THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc xếp lương cho cán bộ chỉ đạo và quản lý ngành thuế CTN ở địa phương
_________________________
Tại công văn số 180/LĐ/HSCN ngày 24/2/1982 Bộ Lao động đã thoả thuận để Bộ Tài chính xếp lương cho cán bộ ngành thuế công thương nghiệp ở địa phương như sau:
"Trong khi chờ đợi cải tiến tiền lương, Bộ Lao động thoả thuận để Bộ Tài chính tạm thời vận dụng các bảng lương chức vụ của cán bộ lãnh đạo các Sở, Ty, phòng ở thành phố, tỉnh, huyện, thị xã... để xếp lương cho cán bộ lãnh đạo ngành thuế ở cùng cấp... Đối với người được để bạt cán bộ chỉ đạo ngành thuế, nếu lương cũ đã cao hơn các bảng lương nói trên, vẫn hưởng lương cũ và được ưu tiên xét nâng bậc lương sớm 1, 2 năm khi có nâng bậc lương..." (Trích CV 180/LĐ/HCSN của Bộ Lao động).
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể dưới đây, để các cấp chính quyền địa phương thống nhất thực hiện trong phạm vi cả nước.
I.- BẢNG LƯƠNG VÀ BẬC LƯƠNG.-
- Quyết định số 120/CP ngày 10/4/1980 của HĐCP về hệ thống tổ chức ngành thuế công thương nghiệp;
- Nghị định số 53/CP ngày 13/4/1968 của HĐCP bổ sung chế độ lương chức vụ của các loại cán bộ phụ trách các tổ chức thuộc bộ máy quản lỹ Nhà nước;
- Vị trí nhiệm vụ thuế công thương nghiệp ở từng vùng, từng địa phương và cấu tạo của đội ngũ cán bộ ngành thuế.
Để đảm bảo mối quan hệ tốt giữa cán bộ ngành thuế với ngành tài chính ở từng cấp địa phương;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xếp lương cho cán bộ chủ đạo và quản lý ngành thuế công thương nghiệp ở địa phương theo các thang bảng lương dưới đây:
Số
|
Chức vụ
|
Thang lương tài chính
|
Bậc lương
|
thứ tự
|
|
đang áp dụng
|
|
1
|
Chi cục trưởng CTN tỉnh
|
Phó ty TC tỉnh (L/1)
|
758595105
|
|
- TP Hải Phòng
|
Phó GĐ Sở TC Hải Phòng
|
8595105115
|
2
|
Chi cục phó CTN tỉnh
|
Phó ty TC tỉnh (L.2)
|
708090100
|
|
- T/P Hải Phòng
|
- (L.1)
|
758595105
|
|
- TP HN/HCM
|
Phó giám đốc sở TC
|
8595105115
|
3
|
Trưởng phòng
|
Trưởng phòng
|
|
|
N.V.chi cục tỉnh
|
Nghiệp vụ Ty TC tỉnh
|
53596878
|
|
--Hải phòng
|
-Sở TC HP
|
708090100
|
|
--HN,HCM
|
- HN
|
758595105
|
4
|
Phó phòng nghiệp vụ chi cục tỉnh
|
Phó phòng nghiệp vụ TY TC tỉnh
|
47525866
|
|
-H.Phòng
|
- Sở TC HP
|
58657585
|
|
- HN,HCM
|
- HN
|
60708090
|
5
|
Trưởng phòng thuế CTN huyện
|
Phó ban TC giá cả huyện ...
|
465157
|
6
|
Trưởng phòng thuế TCN thành phố trực thuộc tỉnh
|
Phó ban TC giá cả thành phố trực thuộc tỉnh
|
46515765
|
7
|
Trưởng phòng thuế quận, thuộc TP Hải phòng
|
Trưởng phòng nghiệp vụ Sở TC thuộc TP H.Phòng
|
708090100
|
|
-HN,HCM
|
-HN
|
758595105
|
8
|
Phó phòng thuế quận, thuộc TP Hải phòng
|
Phó phòng nghiệp vụ Sở TC thuộc TP Hải phòng
|
58657585
|
|
-HN,HCM
|
-HN
|
60708090
|
II. ĐIỀU KIỆN VÀ CÁCH ÁP DỤNG THANG BẢNG LƯƠNG
a) Việc xếp vào thang bảng lương nói trên chỉ thi hành đối với những cán bộ ngành thuế công thương nghiệp ở địa phương đã được các cấp có thẩm quyền quyết định đề bạt, bổ nhiệm chính thức, theo đúng những quy định về quản lý cán bộ ngành thuế của Bộ Tài chính (Bộ tài chính bổ nhiệm, trưởng phó Chi cục thuế tỉnh, thành phố ... UBND tỉnh, thành phố bổ nhiệm trưởng phó phòng nghiệp vụ của chi cục thuế tỉnh, thành phố ... và tuỳ theo sự phân cấp quản lý cán bộ ở mỗi địa phương, UBND tỉnh, thành phố hoặc UBND huyện ... (Nếu được tỉnh phân cấp) bổ nhiệm trưởng phó phòng thuế huyện ... sau khi đã có sự thoả thuận của cơ quan thuế cấp trên một cấp)
Trong bảng lương trên áp dụng cho những cán bộ được bổ nhiệm đề bạt có bậc lương cũ đang hưởng thấp hơn bậc lương thấp nhất của lương chức vụ quy định trong thông tư này. Trường hợp lương cũ đang hưởng cao hơn các bậc lươg cao nhất của bậc lương chức vụ quy định thì vẫn được giữ nguyên lương cũ và được ưu tiên xét nâng bậc sớm 1, 2 năm khi có chỉ thị nâng bậc lương thường xuyên hàng năm của Hội đồng Bộ trởng. Trường hợp cá biệt, có thể xếp lương chi cục trưởng thuế tỉnh, thành phố... bằg mức lương của trưởng ty tài chín, nhưng không được vượt quá lương của trưởng ty tài chính địa phương.
c) Ở cấp huyện, thị xã, thành phố tực thuộc tỉnh, lương trưởng phó phòng thuế huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh cũng xếp vào thang lương của phó ban tài chính giá cả huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Trường hợp lương cũ đang hưởng trước khi đề bạt cao hơn bậc lương cao nhất của lương chức vụ nói trong thông tư này thì chuyển sang thang lương cán sự. Trạm trưởng, đội trưởng cũng xếp theo thang bậc lương phó phòng thuế huyện...
d) Riêng đối với các quận có nhiệm vụ khối lượng công tác thuế CTN tương đương như huyện thì xếp lương như huyện, thị xã..., còn những quận có nhiệm vụ khối lượng công tác thuế CTN nặng nề và phức tạp thì xếp lương cho trưởng phó phòng thuế quận theo thang bảng lương của trưởng phó phòng nghiệp vụ Sở tài chính HN HP nh quy định trên. Chú ý mối quan hệ cân đối với Ban tài chính giá cả quận.
đ) Những cán bộ xếp lại lương cho đúng với thang bảng lương theo thông tư này, được hưởng lương mới kể từ ngày chính thức được đề bạt và nhận nhiệm vụ.
III.- TỔ CHỨC THỰC HIỆN.-
Chi cục thuế tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc TW lập danh sách những cán bộ ở địa phương đựoc xếp lại bậc lương cho đúng vơí thang bảng lương quy định tại thông tư này, bàn bạc thống nhất ý kiến với giám đốc hoặc trưởng ty tài chính tỉnh thành phố, và trình UBND tỉnh, thành phố xét, đồng gửi cho cục thuế CTN 1 bản để theo dõi và tổng hợp chung toàn ngành.
- UBND tỉnh, thành phố ra quyết định xếp lại bậc lương cho trưởng phó phòng nghiệp vụ của chi cục, trưởng phó phòng thuế huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
- Bộ Tài chính ra quyết định xếp lại bậc lương cho trưởng phó chi cục thuế tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương, theo đề nghị của UBND tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương.
Quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn gì, các địa phương báo cáo Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./.