• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 25/05/2021
  • Ngày hết hiệu lực: 24/07/2023
HĐND TỈNH THÁI BÌNH
Số: 09/2021/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Bình, ngày 14 tháng 5 năm 2021

NGHỊ QUYẾT

Quy định mức thu lệ phí đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Bình

______________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

KHÓA XVI KỲ HỌP GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 63 /TTr-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu lệ phí đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 16 /BC-HĐND   ngày 13  tháng  5 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu lệ phí đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến  mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:

1. Mức thu lệ phí:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Tỷ lệ điều tiết

Cơ quan thu

1

Lệ phí đăng ký kinh doanh

 

 

 

 

1.1

Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh)

đồng/lần

25.000

Nộp ngân sách nhà nước 100%

Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

1.2

Lệ phí đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã)

đồng/lần

25.000

2

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

 

 

 

 

 

Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân

đồng/01 giấy phép

30.000

Nộp ngân sách nhà nước 100%

Cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng

 

Cấp phép xây dựng các công trình khác

đồng/01 giấy phép

60.000

 

Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng

đồng/01 giấy phép

6.000

3

Lệ phí hộ tịch

 

 

 

 

3.1

Đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn

 

 

Nộp 100% vào ngân sách xã, phường, thị trấn

UBND xã, phường, thị trấn

 

Khai sinh

đồng

3.000

 

Kết hôn

đồng

14.000

 

Khai tử

đồng

3.000

 

Nhận cha, mẹ, con

đồng

9.000

 

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch

đồng

8.000

 

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

đồng

9.000

3.2

Đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện

 

 

Nộp 100% vào ngân sách cấp huyện, thành phố

Phòng Tư pháp huyện, thành phố

 

Khai sinh

đồng

45.000

 

Khai tử

đồng

45.000

 

Kết hôn

đồng

900.000

 

Giám hộ

đồng

45.000

 

Nhận cha, mẹ, con

đồng

900.000

 

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

đồng

14.000

 

Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

đồng

45.000

 

Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác

đồng

45.000

2. Khi nộp Lệ phí đăng ký kinh doanh, Lệ phí cấp phép xây dựng, Lệ phí hộ tịch theo quy định tại Nghị quyết này thì các tổ chức, cá nhân không phải nộp lệ phí tương ứng quy định tại Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình và Nghị quyết số 39/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình

3. Các đối tượng thuộc diện miễn Lệ phí hộ tịch được thực hiện theo quy định tại Tiểu mục 2, Mục II, Phụ lục 3 Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật phí và Lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XVI, Kỳ họp giải quyết công việc phát sinh đột xuất thông qua ngày 14 tháng  5  năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 5 năm 2021./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Tiến Thành

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.