Sign In

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đồng loạt trên địa bàn tỉnh An Giang

____________________

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

          Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

          Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 380/TTr-STNMT ngày 25 tháng 9 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Quyết định này ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đồng loạt, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh An Giang, bao gồm:

1. Phần I. Đơn giá đo đạc lưới địa chính, lập, chỉnh lý bản đồ địa chính.

2. Phần II. Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn.

(Đơn giá chi tiết được quy định tại các Phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng, nguyên tắc áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh An Giang

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức có liên quan khi thực hiện các Phương án, Dự án sử dụng ngân sách nhà nước để tiến hành đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đồng loạt và lập hồ sơ địa chính.

3. Nguyên tắc áp dụng:

a) Đối với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; Doanh nghiệp không sử dụng vốn nhà nước thì được áp dụng đơn giá ở Phụ lục 01 (bao gồm chi phí khấu hao thiết bị).

b) Đối với đơn vị sự nghiệp công Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên thì áp dụng đơn giá ở Phụ lục 02 (không bao gồm chi phí khấu hao thiết bị).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

2. Khi có thay đổi về mức lương tối thiểu, công lao động, giá vật tư, giá thiết bị giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2019.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

                                                                              TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

                                                                               KT. CHỦ TỊCH

                                                                               PHÓ CHỦ TỊCH

 

                                                                                             (Đã ký)

 

                                                                                Trần Anh Thư

 

 

PHỤ LỤC 01

Áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư;

Doanh nghiệp không sử dụng vốn nhà nước (bao gồm chi phí khấu hao thiết bị)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2019

của UBND tỉnh An Giang)

 

 

PHẦN I. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LƯỚI ĐỊA CHÍNH, LẬP, CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Việc phân loại khó khăn của công tác đo đạc lưới địa chính, lập, chỉnh lý bản đồ địa chính được xác định theo thông tư 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đơn giá này không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)

I. Lưới địa chính

STT

Nội dung công việc

Đơn giá theo loại khó khăn (đồng/điểm)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Chọn điểm, chôn mốc

 

 

 

 

 

1.1

Chọn điểm, chôn mốc bê tông

2.979.184

3.764.040

4.670.766

5.971.049

7.431.671

1.2

Chọn điểm, chôn mốc hè phố

3.450.254

4.390.081

5.476.552

7.034.091

8.786.038

2

Xây tường vây

3.640.504

4.012.130

4.545.700

5.817.367

6.536.892

3

Tiếp điểm

709.057

814.614

945.424

1.117.150

1.352.707

4

Đo ngắm

 

 

 

 

 

4.1

Đo ngắm

1.307.189

1.587.463

1.983.222

2.562.819

3.832.488

4.2

Đo cao lượng giác

124.252

152.280

191.856

249.815

376.782

5

Tính toán

 

 

 

 

 

5.1

Tính toán

423.405

423.405

423.405

423.405

423.405

5.2

Tính toán đo cao lượng giác

21.276

21.276

21.276

21.276

21.276

6

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

308.156

308.156

308.156

308.156

308.156

II. Lập bản đồ địa chính

STT

Tên sản phẩm

Đơn giá theo loại khó khăn (đồng/ha)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Tỷ lệ 1/500

9.911.632

11.359.884

13.106.546

15.220.310

17.736.081

1.1

Ngoại nghiệp

8.328.656

9.683.603

11.341.190

13.339.005

15.715.317

 

 

1.2

Nội nghiệp

1.582.976

1.676.280

1.765.356

1.881.305

2.020.764

2

Tỷ lệ 1/1000

3.343.893

3.802.332

4.623.720

6.041.145

7.332.650

2.1

Ngoại nghiệp

2.626.073

3.042.825

3.809.385

5.159.802

6.367.558

2.2

Nội nghiệp

717.820

759.507

814.335

881.344

965.092

3

Tỷ lệ 1/2000

1.415.578

1.607.090

1.856.890

2.258.227

2.853.209

3.1

Ngoại nghiệp

1.119.125

1.290.910

1.516.906

1.946.414

2.512.827

3.2

Nội nghiệp

296.453

316.180

339.984

311.813

340.382

4

Tỷ lệ 1/5000

469.773

537.691

619.489

718.690

4.1

Ngoại nghiệp

424.751

488.008

562.782

652.499

4.2

Nội nghiệp

45.022

49.683

56.707

66.190

III. Chỉnh lý bản đồ địa chính

STT

Tên sản phẩm

Đơn giá theo loại khó khăn (đồng/100thửa)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Tỷ lệ 1/500

40.908.894

48.069.701

57.233.077

69.156.596

82.767.054

1.1

Ngoại nghiệp

37.574.491

44.638.248

53.766.927

64.933.134

78.055.158

1.2

Nội nghiệp

3.334.403

3.431.453

3.466.151

4.223.462

4.711.895

2

Tỷ lệ 1/1000

20.539.983

23.778.351

27.204.503

31.855.265

2.1

Ngoại nghiệp

17.879.232

21.063.142

24.429.498

28.922.449

2.2

Nội nghiệp

2.660.751

2.715.209

2.775.005

2.932.816

3

Tỷ lệ 1/2000

20.980.746

24.179.853

28.412.188

3.1

Ngoại nghiệp

18.541.457

21.697.451

25.827.429

3.2

Nội nghiệp

2.439.288

2.482.402

2.584.759

4

Tỷ lệ 1/5000

29.789.814

33.948.610

40.256.117

47.166.703

4.1

Ngoại nghiệp

26.947.250

31.058.278

37.089.512

43.890.129

4.2

Nội nghiệp

2.842.564

2.890.333

3.166.605

3.276.574

 

*Ghi chú: Đơn giá trên (chỉnh lý BĐĐC) tính theo mức độ biến động thửa trong một mảnh bản đồ như sau:

 

STT

Tỷ lệ biến động thửa

Hệ số

1

Dưới 15 %

1.0

2

Các thửa biến động trên 15%  được tính: từ 15 % đến 25 %

0.9

3

Các thửa biến động trên 15%  được tính: từ 25 % đến 40 %

0.8

4

Trên 40 %

Đo lập BĐĐC

 

PHẦN II. ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

Việc phân loại khó khăn của công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân được xác định theo thông tư 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đơn giá này không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)

I. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn

STT

Nội dung công việc

Đơn giá (đồng/GCN)

KK1

KK2

KK3

1

Đăng ký, cấp GCN

402.720

417.517

434.872

-

Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp cấp chung một GCN thì mỗi thửa tăng thêm được tính

76.976

81.396

86.565

2

Đăng ký nhưng không thuộc trường hợp cấp GCN

230.402

237.800

246.478

3

Đăng ký nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện GCN

368.256

381.574

397.193

II. Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn

STT

Nội dung công việc

Đơn giá (đồng/GCN)

KK1

KK2

KK3

1

Đăng ký, cấp đổi GCN

309.666

323.818

340.956

-

Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp cấp chung một GCN thì mỗi thửa tăng thêm được tính

50.939

55.166

60.268

2

Đăng ký nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN

284.700

297.437

312.861

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02

Áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên;

Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên; Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên (không bao gồm chi phí khấu hao thiết bị)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2019

của UBND tỉnh An Giang)

 

 
 
 

PHẦN I. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LƯỚI ĐỊA CHÍNH, LẬP, CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Việc phân loại khó khăn của công tác đo đạc lưới địa chính, lập, chỉnh lý bản đồ địa chính được xác định theo thông tư 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đơn giá này không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)

I. Lưới địa chính

STT

Nội dung công việc

Đơn giá theo loại khó khăn (đồng/điểm)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Chọn điểm, chôn mốc

 

 

 

 

 

1.1

Chọn điểm, chôn mốc bê tông

2.943.184

3.718.040

4.616.766

5.903.049

7.359.671

1.2

Chọn điểm, chôn mốc hè phố

3.414.254

4.344.081

5.422.552

6.966.091

8.714.038

2

Xây tường vây

3.604.504

3.976.130

4.501.700

5.765.367

6.478.892

3

Tiếp điểm

673.057

768.614

891.424

1.049.150

1.280.707

4

Đo ngắm

 

 

 

 

 

4.1

Đo ngắm

1.287.015

1.557.174

1.946.983

2.513.490

3.767.094

4.2

Đo cao lượng giác

122.235

149.251

188.232

244.883

370.243

5

Tính toán

 

 

 

 

 

5.1

Tính toán

421.281

421.281

421.281

421.281

421.281

5.2

Tính toán đo cao lượng giác

21.064

21.064

21.064

21.064

21.064

6

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

308.156

308.156

308.156

308.156

308.156

 

II. Lập bản đồ địa chính

STT

Tên sản phẩm

Đơn giá theo loại khó khăn (đồng/ha)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Tỷ lệ 1/500

9.753.366

11.170.381

12.877.923

14.947.424

17.411.952

1.1

Ngoại nghiệp

8.263.982

9.604.100

11.234.745

13.201.715

15.544.041

1.2

Nội nghiệp

1.489.384

1.566.281

1.643.179

1.745.708

1.867.911

2

Tỷ lệ 1/1000

3.273.436

3.722.529

4.529.782

5.927.747

7.195.128

2.1

Ngoại nghiệp

2.596.954

3.008.542

3.768.865

5.108.215

6.302.287

2.2

Nội nghiệp

676.481

713.988

760.917

819.532

892.841

3

Tỷ lệ 1/2000

1.386.942

1.574.036

1.818.446

2.218.963

2.803.527

3.1

Ngoại nghiệp

1.109.228

1.279.269

1.503.141

1.928.103

2.487.989

3.2

Nội nghiệp

277.714

294.767

315.305

290.859

315.538

4

Tỷ lệ 1/5000

462.015

528.748

608.590

705.304

 

4.1

Ngoại nghiệp

420.363

482.746

557.082

646.363

 

4.2

Nội nghiệp

41.653

46.003

51.508

58.942

 

III. Chỉnh lý bản đồ địa chính

STT

Tên sản phẩm

Đơn giá theo loại khó khăn (đồng/100thửa)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Tỷ lệ 1/500

40.116.441

47.108.452

55.985.138

67.507.070

80.715.413

1.1

Ngoại nghiệp

36.907.388

43.804.503

52.655.274

63.432.412

76.165.461

1.2

Nội nghiệp

3.209.053

3.303.949

3.329.864

4.074.659

4.549.952

2

Tỷ lệ 1/1000

 

20.104.269

23.232.632

26.503.565

30.976.471

2.1

Ngoại nghiệp

 

17.550.659

20.625.714

23.837.802

28.157.044

2.2

Nội nghiệp

 

2.553.610

2.606.918

2.665.763

2.819.428

3

Tỷ lệ 1/2000

20.610.164

23.718.120

27.858.050

 

 

3.1

Ngoại nghiệp

18.270.643

21.336.597

25.376.845

 

 

3.2

Nội nghiệp

2.339.522

2.381.523

2.481.204

 

 

4

Tỷ lệ 1/5000

29.278.604

33.375.138

39.521.300

46.366.648

 

4.1

Ngoại nghiệp

26.546.402

30.596.239

36.473.728

43.211.955

 

4.2

Nội nghiệp

2.732.202

2.778.899

3.047.572

3.154.692

 

*Ghi chú: Đơn giá trên (chỉnh lý BĐĐC) tính theo mức độ biến động thửa trong một mảnh bản đồ như sau:

 

STT

Tỷ lệ biến động thửa

Hệ số

1

Dưới 15 %

1.0

2

Các thửa biến động trên 15%  được tính: từ 15 % đến 25 %

0.9

3

Các thửa biến động trên 15%  được tính: từ 25 % đến 40 %

0.8

4

Trên 40 %

Đo lập BĐĐC

PHẦN II. ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

Việc phân loại khó khăn của công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân được xác định theo thông tư 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đơn giá này không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)

I. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn

STT

Nội dung công việc

Đơn giá (đồng/GCN)

KK1

KK2

KK3

1

Đăng ký, cấp GCN

388.944

403.741

421.096

-

Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp cấp chung một GCN thì mỗi thửa tăng thêm được tính

70.499

74.919

80.088

2

Đăng ký nhưng không thuộc trường hợp cấp GCN

223.514

230.912

239.590

3

Đăng ký nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện GCN

355.858

369.175

384.794

II. Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn

STT

Nội dung công việc

Đơn giá (đồng/GCN)

KK1

KK2

KK3

1

Đăng ký, cấp đổi GCN

298.135

312.288

329.425

-

Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp cấp chung một GCN thì mỗi thửa tăng thêm được tính

44.860

49.086

54.189

2

Đăng ký nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN

274.322

287.059

302.483

 

 

 

 

Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Anh Thư