• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày hết hiệu lực: 30/09/2020
UBND TỈNH AN GIANG
Số: 03/CT.UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
An Giang, ngày 20 tháng 2 năm 1989

 

CHỈ - THỊ

V/v giao nhiệm vụ theo dõi báo cáo tiến độ

sản xuất nông nghiệp cho Ngành Nông nghiệp.

 

 __________________

 

      Từ năm 1976 đến nay UBND Tỉnh có giao nhiệm vụ cho Ngành Thống kê thực hiện chế độ báo cáo nhanh (chỉ thị 24-CT.UB của UBND Tỉnh ngày 30/11/1976 về báo cáo tiến độ sản xuất nông nghiệp) ngành Thống kê đã có nhiều cố gắng khắc phục khó khăn, đảm bảo báo cáo chính xác và kịp thời theo yêu cầu của TU và UBND Tỉnh, cơ bản hoàn thành nhiệm vụ được giao. Nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý, theo sự điều hành của HĐBT; và để việc chỉ đạo công tác thống kê tiến độ sản xuất nông nghiệp phù hợp với tính chất và đặc điểm tác nghiệp của nó. Tổng cục Thống kê và Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm đã ban hành Thông tư liên bộ số 06-TTLB ngày 16/12/1988 hướng dẫn việc chuyển giao công tác thống kê tiến độ sản xuất nông nghiệp từ ngành thống kê sang ngành Nông nghiệp bắt đầu từ tháng 2/1989. Đồng thời, để nâng cao chất lượng công tác từng ngành, bảo đảm thông tin chính xác, kịp thời phục vụ cho lãnh đạo, chế độ báo cáo tiến độ sản xuất nông nghiệp được q      uy định như sau:

1- Ngành Nông nghiệp theo hệ thống dọc của mình, chịu trách nhiệm theo dõi tổng hợp số liệu tiến độ phản ảnh tình hình sản xuất nông nghiệp cho cấp ủy, UB và ngành Thống kê theo từng cấp vào mỗi thứ bảy hàng tuần (đến kỳ báo cáo, nông nghiệp xã và thống kê xã cùng kết hợp nhau thu thập số liệu tiến độ và tình hình cùng tổng hợp, và UBND xã chịu trách nhiệm báo cáo tiến độ về phòng Nông nghiệp Huyện; phòng Nông nghiệp Huyện báo cáo cho Sở Nông nghiệp, Huyện ủy, UBND Huyện và phòng Thống kê - Kế hoạch Huyện; Sở Nông nghiệp báo cáo TU, UBND Tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm và Cục Thống kê). Hệ thống chỉ tiêu báo cáo sẽ do Sở Nông nghiệp hướng dẫn.

2- Ngành Thống kê kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch từ 50 xã điểm (theo quyết định 278-QĐ.UB ngày 20/7/1983 của UBND Tỉnh), và căn cứ theo số liệu của ngành Nông nghiệp, qua đó rút ra nhận xét, đánh giá tình hình chung báo cáo cho Tỉnh ủy, UBND Tỉnh. Trong quá trình theo dõi, chú ý phát hiện những mô hình tiên tiến có tác dụng tích cực cho phong trào sản xuất ở địa phương.

3- Sở Nông nghiệp tổ chức triển khai cho các phòng Nông nghiệp Huyện, Thị và các xã, thị trấn tinh thần chỉ thị này, để bố trí mạng lưới thu thập báo cáo được chính xác, kịp thời và thường xuyên theo quy định.

4- Khi kết thúc xuống giống mỗi vụ, hai ngành Thống kê và Nông nghiệp chịu trách nhiệm kết hợp xác minh diện tích từng HTX, TĐSX hoặc xã, và điều tra năng suất sản lượng, báo cáo kết quả chính thức về TU, UBND Tỉnh và Tổng cục Thống kê, Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.

Để chỉ đạo được kịp thời, Sở Nông nghiệp, Cục Thống kê và UBND các Huyện, Thị tổ chức thực hiện đúng tin thần chỉ thị này, ngay vụ sản xuất Đông xuân 88 – 89.

Quá trình tổ chức thực hiện có gì vướng mặc khó khăn báo cáo cho UBND Tỉnh để uốn nắn chỉ đạo đạt kết quả tốt hơn.

 

Nơi nhận:

- Bộ NN và CNTP

- Tổng cục Thống kê

   UBND Huyện, Thị

- Sở Nông nghiệp

- Cục Thống kê

- VP.TU

- TT.UB

- Chánh, phó VP.UB

- Nghiên cứu NN

- Lưu

 

                                                                       TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

                                                                                                        KT. CHỦ TỊCH

                                                                                                       PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

                                                                                                               (Đã ký)

 

 

                                                                                 Đinh Công Đoàn

 

 

 

 

 

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đinh Công Đoàn

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.