• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 21/07/2000
  • Ngày hết hiệu lực: 10/07/2013
HĐND TỈNH BẾN TRE
Số: 14/2000/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bến Tre, ngày 31 tháng 7 năm 2000

NGHỊ QUYẾT

Phê chuẩn quyê toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 1999

 

 
  1/01/clip_image001.gif" width="202" />

 

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ vào Điều 120 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Chủ tịch Hội đồng Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 18 tháng 4 năm 1992;

Căn cứ vào Điều 12 và Điều 31 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Sau khi nghe Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá được sự ủy nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 1999;

Sau khi nghe thuyết trình của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 1999 như sau:

- Tổng thu ngân sách Nhà nước: 586.883.209.214 đồng.

(Năm trăm tám mười sáu tỷ, tám trăm tám mươi ba triệu, hai trăm lẻ chín ngàn, hai trăm mười bốn đồng).

- Ngân sách địa phương được hưởng: 564.608.494.528 đồng.

(Năm trăm sáu mươi bốn tỷ, sáu trăm lẻ tám triệu, bốn trăm chín mươi bốn ngàn, năm trăm hai mươi tám đồng).

Gồm:

+ Thu ngân sách trên địa bàn: 324.295.107.528 đồng.

(Ba trăm hai mươi bốn tỷ, hai trăm chín mươi lăm triệu, một trăm lẻ bảy ngàn, năm trăm hai mươi tám đồng).

+ Bổ sung từ ngân sách TW: 222.250.000.000 đồng.

(Hai trăm hai mươi hai tỷ, hai trăm năm mươi triệu đồng).

* Thu ngân sách tỉnh hưởng: 423.404.433.797 đồng

(Bốn trăm hai mươi ba tỷ, bốn trăm lẻ bốn triệu, bốn trăm ba mươi ba ngàn, bảy trăm chín mươi bảy đồng).

* Thu ngân sách huyện hưởng: 78.780.000.491 đồng.

(Bảy mươi tám tỷ, bảy trăm tám mươi triệu, bốn trăm chín mươi một đồng).

* Thu ngân sách xã hưởng: 62.424.060.240 đồng.

(Sáu mươi hai tỷ, bốn trăm hai mươi bốn triệu, không trăm sáu chục ngàn, hai trăm bốn mươi đồng).

-  Tổng chi ngân sách địa phương: 546.473.785.444 đồng.

(Năm trăm bốn mười sáu tỷ, bốn trăm bảy mươi ba triệu, bảy trăm tám mươi làm ngàn, bốn trăm bốn mươi bốn đồng).

Trong đó:

+ Chi ngân sách tỉnh: 421.808.072.477 đồng

(Bốn trăm hai nươi một tỷ, tám trăm lẻ tám triệu, không trăm bảy mươi hai ngàn, bốn trăm bảy mươi bảy đồng).

+ Chi ngân sách huyện: 75.999.465.638 đồng

(Bảy mươi lăm tỷ, chín trăm chín mươi chín triệu, bốn trăm sáu mươi lăm ngàn, sáu trăm ba mươi tám đồng).

+ Chi ngân sách xã: 48.666.247.329 đồng

(Bốn mươi tám tỷ, sáu trăm sáu mươi sáu triệu, hai trăm bốn mươi bảy ngàn, ba trăm hai mươi chín đồng).

- Kết dư ngân sách địa phương: 18.134.709.084 đồng

(Mười tám tỷ, một trăm ba mươi bốn triệu, bảy trăm lẻ chín ngàn, không trăm tám mươi bốn đồng).

Trong đó:

+ Kết dư ngân sách tỉnh: 1.596.361.320 đồng

(Một tỷ, năm trăm chín mươi sáu triệu, ba trăm sáu mươi một ngàn, ba trăm hai mươi đồng).

+ Kết dư ngân sách huyện: 2.780.534.853 đồng

( Hai tỷ, bảy trăm tám mươi triệu, năm trăm ba mươi bốn ngàn, tám trăm năm mươi ba đồng).

+ Kết dư ngân sách xã: 13.757.812.91l đồng

(Mười ba tỷ, bảy trăm năm mươi bảy triệu, tám trăm mười hai ngàn chín trăm mười một đồng).

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2000./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Văn Truyền

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.