Sign In

QUYẾT ĐỊNH 

Về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng

cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo-Vũng Tàu

 _________________________

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 77/CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (tại văn bản số 2070/UB.VP ngày 19 tháng 4 năm 2004) và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo-Vũng Tàu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Đối tượng áp dụng mức thu phí quy định tại Quyết định này là các tàu đánh cá và các phương tiện vận tải, hàng hoá qua cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo-Vũng Tàu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Điều 2. Ban quản lý cảng Bến Đầm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao tổ chức quản lý hoạt động cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo-Vũng Tàu có trách nhiệm thu phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo-Vũng Tàu (sau đây gọi là đơn vị thu), mức thu theo Quyết định này.

Đối với các tàu thuỷ hoạt động vận tải hàng hoá, hành khách cập cảng, Ban Quản lý cảng Bến Đầm được phép thu phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng biển, theo mức thu quy định tại các Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC ngày 25/04/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển; Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC ngày 25/04/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đặc biệt.

Điều 3. Tiền thu phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo-Vũng Tàu  quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

1. Đơn vị thu phí được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4-b, mục C, phần III của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

2. Đơn vị thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 20% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành và quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo-Vũng Tàu và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG BẾN ĐẦM VÀ

CẢNG CÔN ĐẢO-VŨNG TÀU TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 74 /2004/QĐ-BTC

ngày 16 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

  

I. TẠI CẢNG BẾN ĐẦM:

 

 

SỐ TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

 

Mức thu

    (đồng)

 

1

Tàu, thuyền đánh bắt cá cập cảng

 

 

 

- Tàu có công suất từ 200HP trở lên

Đồng/ngày/đêm

30.000

 

- Tàu có công suất dưới 200HP

Đồng/ngày/đêm

20.000

2

Phương tiện vận tải qua cảng

 

 

 

- Xe có trọng tải trên 10 tấn trở lên

Đồng/lần vào, ra cảng

30.000

 

- Xe có trọng tải từ 5 đến 10 tấn

Đồng/lần vào, ra cảng

20.000

 

- Xe có trọng tải từ 2,5 đến dưới 5 tấn

Đồng/lần vào, ra cảng

10.000

 

- Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn

Đồng/lần vào, ra cảng

5.000

3

Hàng hoá qua cảng

 

 

 

-  Hàng thuỷ hải sản phế phẩm

Tấn

5.000

 

- Hàng thuỷ hải sản chính phẩm (tươi, khô)

Tấn

8.000

 

- Hàng vật liệu xây dựng, lương thực, thực phẩm, kim khí điện máy

Tấn

4.000

 

- Nước đá

Cây(50kg)

100

 

- Nhiên liệu

Đồng/lít

5

 

- Hàng động vật sống (gia súc, gia cầm)

Đồng/tấn

10.000

 

- Hàng hoá là các loại Container

  + Container 20 feet

  + Container 40 feet

  + Container trên 40 feet

 

Đồng/container

Đồng/container

Đồng/container

 

14.000

28.000

35.000

 

 

- Hàng hoá khác

Đồng/tấn/m3

3.000

 

II. TẠI CẢNG CÔN ĐẢO-VŨNG TÀU

 

 

SỐ TT

Đối tượng thu

 

Đơn vị tính

 

 

Mức thu

    (đồng)

1

Tàu, thuyền đánh bắt cá cập cảng

 

 

 

- Tàu có trọng tải dưới 10 tấn

Đồng/ngày

20.000

 

- Tàu có trọng tải từ 10 đến 50 tấn

Đồng/ngày

30.000

 

- Tàu có trọng tải trên 50 tấn trở lên

Đồng/ngày

50.000

2

Phương tiện vận tải, hàng hoá qua cảng

 

 

 

- Xe dưới 5 tấn (kể cả xe lam)

Đồng/xe/lần

4.000

 

- Xe từ 5 tấn trở lên

Đồng/xe/lần

8.000

 

- Hàng hoá qua cảng

Đồng/tấn

3.000

 

Bộ Tài chính

Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Trương Chí Trung