Sign In

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BÌNH DƯƠNG

_________

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số: 33/2015/QĐ-UBND

 

Thủ Dầu Một, ngày 31 tháng 8  năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành quy định về Đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích
môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương

__________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 17/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định tiền lương tăng thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang có hệ số lương từ 2,34 trở xuống; 

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;

Căn cứ Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 18/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa, đất, nước dưới đất, nước mưa axit, nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ;

Căn cứ Thông tư số 41/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với viên chức quan trắc tài nguyên môi trường, điều tra cơ bản tài nguyên nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 554/TTr-STNMT ngày 18 tháng 8 năm 2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 104/BC-STP ngày 07 tháng 08 năm 2015, Sở Tài chính tại Văn bản số 1415/STC-GCS ngày 16 tháng 7 năm 2015,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định về Đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương, bao gồm:

Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường không khí xung quanh;

Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường tiếng ồn;

Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường khí thải công nghiệp;

Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường nước mặt;

Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường nước dưới đất;

Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường nước mưa axit;

Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường đất;

Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường nước thải;

Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trầm tích đáy.

(Đơn giá chi tiết được quy định tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Đơn giá này áp dụng cho các hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh lấy từ nguồn ngân sách nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3078/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Quyết định số 1849/QĐ-UBND ngày 29 tháng 07 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (tạm thời) đơn giá bổ sung hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Văn Nam