QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
Về việc ban bành qui định về hành lang bảo vệ đường bộ
của các tuyên đường thuộc huyện Phú Giáo
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/11/2003;
- Căn cứ Pháp Lệnh bảo vệ công trình giao thông ngày 02/12/994
- Căn cứ nghị định số 172/1999/NĐ-CP ngày 07/12/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp Lệnh bảo vệ công trình giao thông đường bộ
- Căn cứ thông tư 213/2000/TT-BGTVT ngày 31/05/2000 của Bộ Giao thông - Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều nghị định số 172/1999/NĐ-CP ngày 07/12/1999 của Chính Phủ qui định chi tiết thi hành pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường bộ.
Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Phú Giáo tại tờ trình số 191/TT-UB ngày 16/09/2004 và ý kiến đề xuất của Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải tại văn bản số 927/GTVT-GT ngày 28/09/2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này qui định về hành lang bảo vệ đường bộ các tuyến đường huyện (bao gồm cả hành lang bảo vệ cầu) trên địa bàn huyện Phú Giáo (có đanh mục kèm theo).
Điều 2: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân - Uỷ ban nhân dân tỉnh. Giám đốc sở Giao thông - Vận tải, Giám đốc sờ Xây dựng, Giám đốc sở Tài nguyên - Môi trường, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Phú Giáo, thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể và các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Trần Thị Kim Vân
CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THUỘC HUYỆN QUẢN LÝ
|
ĐỀ NGHỊ BAN HÀNH QUI ĐỊNH HLBVĐB
|
S
|
|
Giới hạn tuyến
|
Hành lang BVĐB
|
Cấp
|
T
|
Tên đường
|
Đểm đầu
|
Điểm cuối
|
(Tính từ tim đường)
|
kỹ
|
T
|
|
|
|
Trái
|
Phải
|
Nhựa
|
Sỏi đỏ
|
thuật
|
1
|
ĐH 501 (Đ Bố mua-suối Rạch Bé)
|
Từ ngã ba đường Bến Sạn
|
Đến cầu Nha Biện-cầu Rạch Bé
|
16
|
16
|
|
20.5
|
4
|
2
|
ĐH 502 (Đ. Vành đai phía đông II)
|
Từ DT741 (nhà thờ An Bình)
|
Đến cầu vàm vá II-Cây khô-DT 741
|
16
|
16
|
|
19
|
4
|
3
|
ĐH 503 (Đ. An Bình-suối Mã Đà)
|
Từ DT741 (Nông trường 84)
|
Đến suối Mã Đà
|
16
|
16
|
|
17
|
4
|
4
|
ĐH 504 (Đ. An Bình-An Linh)
|
Từ DT741
|
Đến C Bà Mụ-Đ. K.Nhượng A. Linh
|
16
|
16
|
|
14
|
4
|
5
|
ĐH 505 (Đ. Vành đai phía tây)
|
Từ cầu lễ Trang
|
Đến giáp đường K.Nhượng-An Linh
|
16
|
16
|
3
|
|
4
|
6
|
ĐH 506 (Đ. N. thờ Vĩnh Hoà-suối Giai)
|
Từ DT 741 (nhà thờ Vĩnh Hoà)
|
Đến đường Tân Hiệp-Phước Sang
|
16
|
16
|
|
8.7
|
4
|
|
|
|
(Kênh thuỷ lợi suối Giai)
|
|
|
|
|
|
7
|
ĐH 507 (Đ. Ngã 3 K. Nhượng-An Linh)
|
Từ DT741
|
Đến trại giam An Phước-giáp ranh
|
16
|
16
|
8.6
|
|
4
|
|
|
|
Bình Phước
|
|
|
|
|
|
8
|
ĐH 508 (Đ. Suối Giai)
|
Từ ngã ba Bưu điện Phước Sang
|
Đến ranh Bình Phước
|
16
|
16
|
|
9
|
4
|
9
|
ĐH 509 (Đ. Bố Chồn)
|
Từ ĐH 507 (Kỉnh Nhượng-
|
Đến ấp 7 An Linh
|
16
|
16
|
|
8
|
4
|
|
|
An Linh)
|
|
|
|
|
|
|
10
|
ĐH 510 (Đ. An Linh-An Long)
|
Từ ĐH 507
|
Đến cầu treo-đường T. Long-An Long
|
16
|
16
|
|
5.2
|
4
|
11
|
ĐH 511 (Đ. Tân Hiệp-Đội 7)
|
Từ ĐH 507 (UBND xã Tân Hiệp)
|
Đến Đội 7
|
16
|
16
|
|
3
|
4
|
12
|
ĐH 512 (Đ Kiểm)
|
Từ DT741
|
Đến giáp đường 509 (Bố chồn)
|
16
|
16
|
|
7
|
4
|
13
|
ĐH 513 (Đ. Aáp 1A)
|
Từ DT741
|
Đến giáp đường vành đai phía đông II
|
16
|
16
|
|
5.5
|
4
|
14
|
ĐH 514 (Đ. Suối con nối dài)
|
Từ DT741
|
Đến cầu suối con-doanh trại quân đội
|
16
|
16
|
|
11
|
4
|
15
|
ĐH 515 (Đ. Bàu Cỏ)
|
Từ DT741
|
Đến giáp đường DT 750
|
16
|
16
|
|
6.4
|
4
|
16
|
ĐH 516 (Đ. Tân Long-An Long)
|
Từ ranh Lai Uyên-Bến cát
|
Đến cầu suối Thôn-giáp ranh xã Minh
|
16
|
16
|
|
10.7
|
4
|
|
|
|
Thành-Bình Long
|
|
|
|
|
|
17
|
ĐH 517
|
Từ ấp 7 Tân Long
|
Đến đường Hưng Hoà-Bến Cát
|
16
|
16
|
|
7
|
4
|
18
|
ĐH 518 (Bến 71)
|
Từ DT 741 (nhà bà Quý)
|
Đến bến 71 - suối Mã Đà
|
16
|
16
|
|
5
|
4
|
19
|
ĐH 519
|
Từ đường 508 (đường Suối Giai)
|
Đến giáp ranh Bình Phước
|
16
|
16
|
|
9
|
4
|
|
|
nhà ông Phụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|