THÔNG TƯ
Bổ sung chế độ kế toán ngân sách thi hành ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
________________________
Nghị quyết số 108-CP ngày 13/5/78 của Hội đồng Chính phủ đã qui định trách nhiệm, quyền hạn quản lý tài chính và Ngân sách của chính quyền Nhà nước cấp Tỉnh và cấp Huyện, nhằm làm cho chính quyền Nhà nước cấp tỉnh, thành phố và cấp huyện đều có trách nhiệm, quyền hạn quản lý tài chính Nhà nước và Ngân sách Nhà nước trên địa bàn quản lý của mình, làm chủ được Ngân sách Tỉnh, Thành phố và Ngân sách Huyện.
Chế độ kế toán Ngân sách hiện đang thi hành ở các Tỉnh, Thành phố, mới chỉ phục vụ cho việc quản lý Ngân sách Địa phương, cần được bổ sung, sửa đổi nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý tài chính Nhà nước và Ngân sách Nhà nước trên địa bàn Tỉnh hoặc Thành phố.
Trong khi chờ đợi sửa đổi và ban hành chế độ kế toán ngân sách Nhà nước thống nhất cho tất cả các cấp Ngân sách, thông tư này qui định những điều bổ sung và sửa đổi trong chế độ kế toán ngân sách tỉnh, thành phố nhằm đáp ứng yêu cầu nói trên và phù hợp với chế độ tạm thời về kế toán ngân sách huyện.
I.- HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
Kế toán Ngân sách Tỉnh, Thành phố gồm các tài khoản sau:
số hiệu tài khoản
|
Tên tài khoản
|
Cước chú
|
|
I. - TÀI SẢN CÓ
|
|
1.01
|
- Tiền gửi ngân sách tỉnh, thành phố
|
|
1.02
|
- Cấp phát hạn mức
|
|
1.03
|
- Cấp phát lệnh chi tiền
|
|
1.04
|
- Cấp phát kiến thiết cơ bản
|
|
1.05
|
- Tạm ứng Ngân hàng kiến thiết
|
|
1.06
|
- Tạm ứng hành chính sự nghiệp
|
|
1.07
|
- Chi Ngân sách tỉnh, thành phố
|
|
1.08
|
- Tiền Ngân sách Trung ương gửi
|
|
1.09
|
- Tiền Ngân sách Tỉnh gửi
|
TK này chỉ dùng cho kế toán NS. Huyện
|
1.10
|
- Cấp phát Ngân sách Trung ương
|
|
1.11
|
- Cấp phát Ngân sách Tỉnh
|
TK này chỉ dùng cho kế toán NS. Huyện
|
1.12
|
- Tiền gửi dự trữ tài chính Địa phương
|
|
|
II- TÀI SẢN NỢ
|
|
2.01
|
- Thu Ngân sách Tỉnh,Thành phố
|
|
2.02
|
- Tạm thu
|
|
2.03
|
- Thuế Nông nghiệp Vụ Đông thu trước cho năm sau
|
|
2.04
|
- Các khoản khác thu trước cho năm sau
|
|
2.05
|
- Kết dư Ngân sách Tỉnh,Thành phố
|
|
2.06
|
- Kinh phí Ngân sách Trung ương
|
|
2.07
|
- Kinh phí Ngân sách Tỉnh,Thành phố
|
TK này chỉ dùng cho kế toán NS. Huyện
|
2.08
|
- Thu Ngân sách Trung ương
|
|
2.09
|
- Thu Ngân sách Tỉnh trên địa bàn Huyện
|
TK này chỉ dùng cho kế toán NS. Huyện
|
2.10
|
- Quĩ dự trữ tài chính Địa ohương
|
|
|
III. - TÀI SẢN CÓ HOẶC NỢ
|
|
3.01
|
- Vãng lai với NS cấp trên
|
|
3.02
|
- Vãng lai với Ngân sách cấp dưới
|
|
3.03
|
- Vãng lai giữa hai niên độ trứơc và sau
|
|
3.04
|
- Vãng lai với NHNN về thu NS.Trung ương
|
|
3.05
|
- Vãng lai về thu NS.tỉnh, thành phố
|
TK này chỉ dùng cho kế toán NS. Huyện
|
3.06
|
- Vãng lai với NHNN về cấp phát NS.Trung ương
|
|
3.07
|
- Vãng lai với NHNN về cấp phát NS.Tỉnh, Thành phố
|
TK này chỉ dùng cho kế toán NS. Huyện
|
So với chế độ kế toán ngân sách hiện đang thi hành ở các tỉnh, thành phố, hệ thống tài khoản này đã được bổ sung sửa đổi như sau:
1/ Bổ sung 6 tài khoản 1.08,1.10, 2.06, 2.08, 3.04. 3.06 nhằm phản ánh số thu, cấp phát của Ngân sách trung ương thực hiện trên địa bàn tỉnh, thành phố và số kinh phí của ngân sách trung ương gửi về uỷ quyền cho tỉnh, thành phố quản lý.
Riêng kế toán ngân sách huyện còn mở thêm 6 tài khoản nữa là :1.09, 1.11, 2.07, 2.09, 3.05 và 3.07 nhằm phản ánh số thu, cấp phát của Ngân sách tỉnh, thành phố thực hiện trên địa bàn huyện và số kinh phí của ngân sách trung ương gửi về uỷ quyền cho tỉnh, thành phố quản lý.
2/ Bỏ bớt 1 tài khoản không còn tác dụng trong tình hình hiện này là:
- Tài khoản "Tiền đang đi đường"
3/ Sửa đổi số hiệu của 2 tài khoản :
- 1.05 trước là "tạm ứng hành chính sự nghiệp", nay là "tạm ứng cho Ngân hàng Kiến thiết"
- 1.06 trước là "tạm ứng cho Ngân hàng Kiến thiết", nay là "tạm ứng hành chính sự nghiệp".
Nội dung, tính chất và phương pháp ghi chép từng tài khoản mới bổ sung được qui định theo bản phụ lục số 1 đính kèm.
II. - SỔ SÁCH VÀ BÁO BIỂU
Để ghi chép và phản ánh toàn bộ số thu và cấp phát Ngân sách Nhà nước thực hiện trên địa bàn Tình, Thành phố, sổ sách và báo biểu kế toán ngân sách tỉnh, Thành phố được bổ sung và sửa đổi theo tập phụ lục số 2 đính kèm.
III. - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này thi hành trong tất cả các Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1979.
Trong quá trình thi hành, nếu có điểm nào xét thấy cần bổ sung hoặc sửa đổi, đề nghị các Sở, Ty tài chính phản ánh về Bộ Tài chính (Vụ Quản lý Ngân sách Nhà nước) để nghiên cứu và hướng dẫn việc vận dụng chế độ kế toán ngân sách Nhà nước cho thống nhất./.