• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/04/2003
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Số: 56/2003/QĐ-BBCVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Toàn quốc, ngày 20 tháng 3 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành cước dịch vụ truy nhập Internet quan mạng điện thoại công cộng (PSTN)

_______________________________

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;

Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thi hành Nghị định số 109-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

Căn cứ Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ ngày 20/11/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ kết nối Intenet, dịch vụ truy nhập Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành cước truy nhập Internet qua mạng điện thoại công cộng (PSTN):

1. Mức tối đa đối với cước thuê bao Internet và thuê bao hộp thư điện tử hàng tháng: 27.273 đồng/thuê bao/tháng.

2. Khung cước dịch vụ truy nhập Internet qua mạng điện thoại công cộng (áp dụng cho tất cả các đối tượng sử dụng, các phương thức tính và thu cước).

- Mức cước tối đa: 180 đồng/phút

- Mức cước tối thiểu: 40 đồng/phút

3. Căn cứ vào cước thuê bao tối đa và khung cước quy định tại Mục 1, 2 nêu trên; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet quy định cụ thể mức cước thuê bao, cước dịch vụ truy nhập Internet qua mạng điện thoại công cộng.

4. Cước cài đặt (thu một lần): Do các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet quy định.

5. Cước liên lạc điện thoại nội hạt, liên lạc đường dài nội tỉnh để truy nhập Internet qua mạng điện thoại công cộng.

- Cước liên lạc điện thoại nội hạt để truy nhập Internet là 40đ/phút. Phạm vi liên lạc nội hạt được quy định tại Quyết định số 809/2000/QĐ-TCBĐ ngày 15/09/2000 của Tổng cục Bưu điện ban hành cước thuê bao điện thoại cố định và cước liên lạc điện thoại nội hạt tại nhà thuê bao.

- Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà ISP đã mở POP truy nhập và có dung lượng mạng lưới truy nhập đến các thuê bao trong tỉnh, mức cước liên lạc điện thoại đường dài nội tỉnh để truy nhập Internet áp dụng cho các thuê bao truy nhập Internet của các ISP đó là 40đ/phút.

6. Các mức cước nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2003, thay thế Quyết định số 480/2002/QĐ-TCBĐ ngày 13/6/2002 của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành bảng cước dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng (PSTN) và các quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet (ISP) và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Đặng Đình Lâm

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.