• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 20/08/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 27/09/2008
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Số: 04/2006/TT-BBCVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2006

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ ngày

20/11/2001 của Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông) về

hướng dẫn thi hành Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của chính

phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ kết

nối Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong Bưu chính, Viễn thông

_____________________

Ngày 20/11/2001 Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông) đã ban hành Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ hướng dẫn thi hành Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ kết nối Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong Bưu chính, Viễn thông.

Nhằm khuyến khích, tạo điều kiện cho Internet Việt Nam phát triển, phù hợp với các quy định của pháp luật về Viễn thông hiện hành, Bộ Bưu chính, Viễn thông sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ ngày 20/11/2001 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ) hướng dẫn thi hành Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ kết nối Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong Bưu chính, Viễn thông như sau:

1. Sửa đổi Mục II.1.1.a Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ như sau:

a. Thuê đường truyền dẫn viễn thông trong nước để thiết lập mạng lưới thiết bị Internet tại các cơ sở, chi nhánh của doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ kết nối Internet cho các ISP, ISP dùng riêng và các OSP.

2. Sửa đổi Mục III.1 Điểm a, Điểm b, Điểm d Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ như sau:

a. Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, loại hình dịch vụ kết nối Internet.

b. Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, loại hình dịch vụ truy nhập Internet.

d. Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, loại hình dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông.

3. Bổ sung Mục III.3.4. Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ như sau:

3.4. Doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hồ sơ xin cấp phép Internet. Căn cứ vào hồ sơ xin cấp phép, Bộ Bưu chính, Viễn thông tiến hành thẩm định và cấp phép hoặc từ chối cấp phép theo các quy định. Doanh nghiệp sau khi nhận được giấy phép, có trách nhiệm và chủ động triển khai thực hiện các hoạt động ghi trong giấy phép và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ của mình theo các quy định của pháp luật và các quy định của giấy phép đã được cấp.

4. Bỏ Mục III.7.1b Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ.

5. Bỏ Mục III.9.1.1b Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ.

6. Bổ sung Mục III.9.2 Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ như sau:

c) Doanh nghiệp OSP viễn thông có cung cấp dịch vụ điện thoại Internet đảm bảo đáp ứng các điều kiện sau:

- Chỉ được phép cung cấp các dịch vụ điện thoại Internet nằm trong danh mục dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định.

- Doanh nghiệp phải trang bị hệ thống máy chủ điện thoại Internet đặt tại Việt Nam và trực tiếp cung cấp dịch vụ cho công cộng thông qua hệ thống máy chủ do doanh nghiệp vận hành, khai thác. Khái niệm “Hệ thống máy chủ” trong quy định này không bao gồm thiết bị làm chức năng chuyển tín hiệu thoại từ dạng chuyển mạch gói sang dạng chuyển mạch kênh để kết cuối cuộc gọi từ mạng IP sang mạng PSTN.

- Có trang Web sử dụng tên miền quốc gia. VN để giao dịch với khách hàng.

- Đảm bảo quyền lợi của khách hàng bao gồm: cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến việc sử dụng dịch vụ của khách hàng khi khách hàng yêu cầu và khi yêu cầu khách hàng thanh toán hóa đơn; xác minh được và trả lời chính xác các khiếu nại của khách hàng về hóa đơn, thẻ, chất lượng dịch vụ.

- Doanh nghiệp không được làm đại lý dịch vụ điện thoại Internet cho doanh nghiệp nước ngoài dưới bất kỳ hình thức nào.

7. Sửa đổi Mục III.11 Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ như sau:

11. Bộ Bưu chính Viễn thông tiến hành thẩm định và cấp phép hoặc từ chối cấp phép trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Bưu chính Viễn thông sẽ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho đơn vị, doanh nghiệp xin phép biết.

8. Sửa đổi Mục III.14.1 Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ như sau:

14.1. Ngoài việc thu hồi giấy phép theo quy định tại Điểm b khoản 8 Điều 41 Nghị định số 55/2001/NĐ-CP về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet, giấy phép cung cấp dịch vụ Internet sẽ bị thu hồi nếu sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày cấp phép, đơn vị, doanh nghiệp không triển khai thực tế các nội dung ghi trong giấy phép mà không có lý do xác đáng.

9. Sửa đổi Mục IV.2 Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ như sau:

2. Các IXP, ISP, ISP dùng riêng, OSP không được xây dựng mà phải thuê đường truyền dẫn viễn thông của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông để thiết lập mạng lưới thiết bị Internet của mình và kết nối với mạng viễn thông công cộng, với hệ thống thiết bị Internet của đại lý Internet và người sử dụng dịch vụ Internet. Các trường hợp đặc biệt Bộ Bưu chính, Viễn thông sẽ có quy định riêng.

10. Điều khoản thi hành:

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định tại Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ ngày 20/11/2001 không sửa đổi, bổ sung tại thông tư này vẫn có hiệu lực thi hành. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Bưu chính, Viễn thông để nghiên cứu, giải quyết./.

 

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Đỗ Trung Tá

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.