Sign In

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH LÀO CAI

 Số: 19/2012/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 Lào Cai,  ngày 01 tháng 10 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

Về giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai

_______________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 27/8/1994 của Chính phủ về việc thu một phần viện phí;

Căn cứ Nghị định số 33/CP ngày 23/5/1995 của Chính phủ về việc sửa đổi Khoản 1, Điều 6 của Nghị định số 95/CP ngày 27/8/1994 về thu một phần viện phí;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của liên bộ Y tế - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội về việc bổ sung Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của liên bộ Y tế - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội - Ban Vật giá Chính phủ về hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí;

Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BYT ngày 14/8/2009 của Bộ Y tế về việc ban hành danh mục dịch vụ kỹ thuật phục hồi chức năng và số ngày bình quân một đợt điều trị của một số bệnh, nhóm bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của liên bộ Y tế - Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám chữa bệnh trong các cơ sở khám chữa bệnh của nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1223/QĐ-BYT ngày 18/4/2012 của Bộ Y tế về việc đính chính Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012;

Căn cứ Quyết định số 23/2005/QĐ-BYT ngày 30/8/2005 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy định phân tuyến kỹ thuật và danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh;

Căn cứ Quyết định số 177/2002/QĐ-BYT ngày 21/01/2002 của Bộ trưởng bộ Y tế về việc ban hành khung giá các dịch vụ kỹ thuật phục hồi chức năng và ngày điều trị của các bệnh, nhóm bệnh điều trị tại các cơ sở khám chữa bệnh, bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng được bảo hiểm y tế thanh toán;

Sau khi xem xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 28/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định giá các dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 56/BC-HĐND ngày 28/9/2012 của Ban Văn hóa – Xã hội và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:

Giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở y tế công lập được áp dụng cho các đối tượng đến khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Giá các dịch vụ là căn cứ để thực hiện thanh quyết toán kinh phí khám chữa bệnh giữa các cơ sở y tế công lập đối với bệnh nhân và các cơ quan có liên quan/

2. Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở y tế công lập gồm 1.558 dịch vụ, trong đó:

- Giá của 646 dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo Thông tư số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của liên bộ Y tế - Tài chính (phụ biểu số 01).

- Giá của 904 dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của liên bộ Y tế - Tài chính – Lao động Thương binh và Xã hội (phụ biểu số 02).

- Giá của 08 dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo Thông tư số 11/2009/TT-BYT ngày 14/8/2009 của Bộ Y tế; Quyết định số 23/2005/QĐ-BYT ngày 30/8/2005 của Bộ Y tế và Quyết định số 177/2002/QĐ-BYT ngày 21/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế (phụ biểu số 03).

(Có phụ biểu chi tiết số 01, 02, 03 kèm theo)

Điều 2. Thời gian thực hiện từ ngày 15/10/2012.

Điều 3. HĐND tỉnh giao cho:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 5, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 01/10/2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

CHỦ TỊCH

 

(Đã ký)

 

Phạm Văn Cường