Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011

____________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 15/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc thông qua Đề án “Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 341/TTr-STC ngày 20/12/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011.

Điều 2.

1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách cho từng Sở, Ban, ngành, các cơ quan cấp tỉnh, dự toán chi ngân sách của từng huyện, thị xã thuộc tỉnh (bao gồm cấp huyện và cấp xã). Định mức phân bổ đã bao gồm toàn bộ tiền lương theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.

2. Đối với các đơn vị, địa phương khi áp dụng định mức này mà dự toán chi thường xuyên năm 2011 (không bao gồm các lĩnh vực chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề; sự nghiệp khoa học công nghệ; sự nghiệp môi trường) thấp hơn mức dự toán chi năm 2010 Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 (trừ các khoản bổ sung có mục tiêu không mang tính chất thường xuyên) thì được bổ sung để đảm bảo không thấp hơn mức dự toán năm 2010 và có mức tăng hợp lý.

Điều 3.

1. Căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương ban hành kèm theo quyết định này, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các đơn vị cấp tỉnh ban hành định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc, gửi Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương ban hành kèm theo quyết định này, khả năng tài chính - ngân sách và đặc điểm tình hình của từng huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã lập dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp mình trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và báo cáo Sở Tài chính theo quy định.

Điều 4. Quyết định này được áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2011 đến hết năm 2015.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

Lê Diễn

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011

(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông)

_________________________

I. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh:

1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể:

a) Định mức áp dụng chung như sau:

Biên chế được giao

Định mức phân bổ

Dưới 20 biên chế

23 triệu đồng/biên chế/năm

Từ 20 đến 39 biên chế

21 triệu đồng/biên chế/năm

Từ 40 đến 59 biên chế

19 triệu đồng/biên chế/năm

Từ 60 đến 79 biên chế

17 triệu đồng/biên chế/năm

Từ 80 biên chế trở lên

15 triệu đồng/biên chế/năm

Định mức phân bổ nêu trên:

* Đã bao gồm:

- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan phát sinh hàng năm (đã bao gồm các khoản khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu…);

- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (đã bao gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật…)

- Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.

* Không bao gồm:

- Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương, các khoản đóng góp theo lương.

- Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các cơ quan, đơn vị, gồm: chi kinh phí đối ứng của các dự án; chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở; kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thuê trụ sở, hỗ trợ cán bộ điều động.

- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt phát sinh thường xuyên hoặc không thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.

b) Các Ban Đảng trực thuộc Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh được phân bổ thêm 5 triệu đồng/biên chế/năm ngoài định mức trên.

c) Các Tổ chức chính trị - xã hội (Hội cựu chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh), Ban Dân tộc, Ban Tôn giáo, Thanh tra Nhà nước tỉnh, Sở Tư pháp được phân bổ thêm 3 triệu đồng/biên chế/năm ngoài định mức trên.

d) Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tính toán các khoản chi đặc thù theo dự toán riêng.

e) Định mức phân bổ ngân sách trên không áp dụng cho các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

f) Dự toán chi thực hiện nhiệm vụ các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định được điều chỉnh tăng thêm hàng năm theo tỉ lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

2. Phân bổ dự toán chi sự nghiệp khối tỉnh.

2.1. Sự nghiệp y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình; sự nghiệp giáo dục; sự nghiệp đào tạo (bao gồm cả đào tạo nghề); sự nghiệp văn hóa thông tin; phát thanh truyền hình; thể dục thể thao; sự nghiệp kinh tế:

Thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

Mức kinh phí ngân sách cấp cho các hoạt động thường xuyên được giao ổn định hàng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách và được tăng theo tỉ lệ Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

a) Đối với chi sự nghiệp giáo dục:

Trường hợp, nếu mức chi đã tính tăng mà chi ngoài lương và các khoản không có tính chất lương nhỏ hơn 20% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục thì được bổ sung đủ 20%; đảm bảo tỉ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tối đa 80%, chi ngoài lương tối thiểu 20%.

b) Đối với chi sự nghiệp thể dục - thể thao:

Trường hợp có các vận động viên đạt thành tích cao cấp quốc gia và vận động viên khuyết tật được tham gia các giải do Trung ương tổ chức thì được  Trung ương phân bổ kinh phí tập huấn theo chế độ quy định đối với vận động viên.

2.2. Đối với chi đảm bảo xã hội.

Căn cứ vào thực tế nhiệm vụ chi giai đoạn 2011 - 2015 và các chế độ, chính sách do Trung ương và địa phương ban hành sẽ bố trí mức chi hợp lý và hàng năm được tăng theo tỉ lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

3. Đối với chi an ninh - quốc phòng:

Căn cứ khả năng ngân sách và nhiệm vụ chi theo luật định sẽ phân bổ để đảm bảo các nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh của địa phương.

4. Đối với chi hoạt động môi trường, sự nghiệp khoa học công nghệ, chi trợ giá theo chính sách Nhà nước:

Căn cứ khả năng ngân sách và nhiệm vụ chi theo luật định sẽ phân bổ tối thiểu bằng số Chính phủ giao.

II. Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các huyện, thị xã Gia Nghĩa:

1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:

a) Định mức phân bổ theo dân số trong độ tuổi đến trường từ 1 đến 18 tuổi.

Nhóm

Định mức phân bổ 2011

(đồng/người dân/năm)

 Thị xã Gia Nghĩa

1.722.460

Nhóm I                                

1.834.056

Nhóm II                               

1.880.150

Định mức phân bổ trên bao gồm:

- Tính đủ cho các cấp giáo dục, các loại hình giáo dục.

- Các chế độ học bổng cho học sinh dân tộc nội trú, bán trú theo chế độ quy định, chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban hành.

Trên cơ sở định mức nêu trên, nếu tỷ lệ chi giảng dạy và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 20% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung đủ 20%; đảm bảo tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tối đa 80%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học phí).

(Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách cấp không thu tiền sách giáo khoa, giấy vở học sinh cho học sinh xã, thôn thuộc Chương trình 135 và học sinh các xã thuộc 62 huyện nghèo không thuộc xã 135 do ngân sách cấp tỉnh chi).

b) Kinh phí học tập cho các đối tượng quy định tại Điều 6, Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hỗ trợ chi phí học tập, ngân sách tỉnh sẽ bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thị xã thực hiện theo chế độ quy định.

2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:

Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số (không kể dân số từ 1 - 18 tuổi).

Nhóm

Định mức phân bổ 2011

(đồng/người dân/năm)

Thị xã Gia Nghĩa

9.862

Nhóm I                                

10.849

Nhóm II                               

12.460

Định mức phân bổ đào tạo, dạy nghề bao gồm các loại hình đào tạo, dạy nghề (chính quy, tại chức, đào tạo lại, các loại hình đào tạo, dạy nghề khác), các cấp đào tạo, dạy nghề, trung tâm chính trị…

3. Định mức phân bổ chi quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể:

a) Được xác định trên cơ sở: Đảm bảo tỷ lệ chi tổng quỹ tiền lương (gồm chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương) tối đa bằng 70% tổng chi quản lý, chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương là 30% tổng chi quản lý.

Trong đó:

- Tổng quỹ lương gồm các khoản: lương, phụ cấp (không bao gồm các khoản phụ cấp đặc thù) và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).

- Tổng quỹ lương bình quân/năm được xác định trên cơ sở tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao.

b) Kinh phí để thực hiện chế độ cho cán bộ không chuyên trách cấp xã.

c) Các huyện Đăk Mil và Đăk R’lấp được phân bổ thêm 5% tổng chi quản lý hành chính; các huyện Tuy Đức, Đăk Glong, Đăk Song, Cư Jút và Krông Nô được phân bổ thêm 10% tổng chi quản lý hành chính.

4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin:

4.1. Khối huyện, thị xã:

Nhóm

Định mức phân bổ 2011

(đồng/người dân/năm)

Thị xã Gia Nghĩa 

8.125

Nhóm I                                

8.450

Nhóm II                               

11.375

4.2. Khối xã, phường, thị trấn:

- Phường, thị trấn: phân bổ 17,875 triệu đồng/phường, thị trấn/năm.

- Xã 135, xã căn cứ cách mạng, xã biên giới: phân bổ 24,375 triệu đồng/xã/năm.

- Xã còn lại: phân bổ 21,125 triệu đồng/xã/năm.

5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:

5.1. Khối huyện, thị xã:

Nhóm

Định mức phân bổ 2011

(đồng/người dân/năm)

Thị xã Gia Nghĩa 

6.041

Nhóm I                                

6.386

Nhóm II                               

7.767

Ngoài ra, đối với các huyện có trạm phát lại truyền hình được phân bổ thêm 195 triệu đồng/trạm/năm.

5.2. Khối xã, phường, thị trấn:

- Phường, thị trấn: phân bổ 10,356 triệu đồng/phường, thị trấn/năm.

- Xã 135, xã căn cứ cách mạng, xã biên giới: phân bổ 17,26 triệu đồng/xã/năm.

- Xã còn lại: phân bổ 13,808 triệu đồng/xã/năm.

6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao:

6.1. Khối huyện, thị xã:

Nhóm

Định mức phân bổ 2011

(đồng/người dân/năm)

Thị xã Gia Nghĩa 

4.035

Nhóm I                                

4.217

Nhóm II                               

4.388

6.2. Khối xã, phường, thị trấn:

Xã, phường, thị trấn: phân bổ 9,7 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.

7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:

7.1. Khối huyện, thị xã:

- Phân bổ theo tiêu chí dân số:

Nhóm

Định mức phân bổ 2011

(đồng/người dân/năm)

Thị xã Gia Nghĩa 

7.656

Nhóm I                                 

9.135

Nhóm II                               

10.544

- Kinh phí tăng thêm để thực hiện Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được tính trên cơ sở quyết định giao dự toán năm 2010 của cấp có thẩm quyền.

- Ngoài ra được bổ sung kinh phí để thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng thán đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng.

7.2. Khối xã, phường, thị trấn:

- Phường, thị trấn: phân bổ 20,88 triệu đồng/phường, thị trấn/năm.

- Xã 135, xã căn cứ cách mạng, xã biên giới: phân bổ 41,76 triệu đồng/xã/năm.

- Xã còn lại: phân bổ 34,8 triệu đồng/xã/năm.

7.3. Đối với các huyện, thị xã có gia đình thuộc diện chính sách (gia đình: liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp) được phân bổ với mức 240.000 đồng/gia đình để có thêm kinh phí thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết.

8. Định mức phân bổ chi an ninh, quốc phòng:

8.1. Khối huyện, thị xã:

Nhóm

Định mức phân bổ 2011

(đồng/người dân/năm)

Thị xã Gia Nghĩa 

3.860

Nhóm I                                

5.211

Nhóm II                               

8.685

8.2. Khối xã, phường, thị trấn:

Chưa kể nguồn thu Quỹ an ninh - quốc phòng.

- Phường, thị trấn: phân bổ 77,2 triệu đồng/phường/ thị trấn/năm.

- Xã 135, xã biên giới: phân bổ 142,82 triệu đồng/xã/năm.

- Xã còn lại: phân bổ 96,5 triệu đồng/xã/năm.

8.3. Đối với các huyện biên giới được phân bổ thêm 38,6 triệu đồng/huyện.

9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:

Chi sự nghiệp kinh tế của thị xã Gia Nghĩa tính theo tỷ lệ 10%; các huyện còn lại tính theo tỷ lệ 6% trên tổng chi thường xuyên được tính theo định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp của từng huyện, thị xã (từ mục 1 đến mục 8 phần II).

10. Chi trợ giá, trợ cước:

Định mức phân bổ theo tiêu chí người dân thuộc hộ nghèo:

Dự toán chi trợ giá, trợ cước được xác định trên cơ sở số người dân thuộc hộ nghèo của Nhà nước thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn; mức hỗ trợ bình quân một người dân thuộc hộ nghèo thực hiện theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn: 80.000 đồng/người/năm đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực II, xã biên giới, xã bãi ngang, hải đảo vùng khó khăn; 100.000 đồng/người/năm đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực III vùng khó khăn.

11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường:

Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:

Nhóm

Định mức phân bổ 2011

(đồng/người dân/năm)

Thị xã Gia Nghĩa 

30.000

Nhóm I                                

20.000

Nhóm II                               

10.000

12. Chi thường xuyên khác của ngân sách:

Phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách của từng huyện, thị xã (từ mục 1 đến mục 11).

13. Dự phòng ngân sách: Tính 3% tổng chi thường xuyên.

14. Đối với các đơn vị hành chính mới thành lập theo quyết định của cấp có thẩm quyền sẽ thực hiện hỗ trợ theo quy định của Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh.

III. Phương pháp xác định một số tiêu chí, căn cứ của định mức phân bổ ngân sách địa phương:

1. Về dân số:

Số dân số của từng huyện, thị xã được xác định theo số liệu do Cục trưởng Cục thống kê tỉnh công bố.

2. Về biên chế:

Sở Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền giao biên chế có trách nhiệm thống nhất với Sở Tài chính về chỉ tiêu biên chế của các Sở, Ban, ngành và các huyện, thị xã làm cơ sở xây dựng dự toán ngân sách địa phương năm kế hoạch vào ngày 20 tháng 7 năm trước.

3. Xã, thôn thuộc Chương trình 135:

Được xác định theo số xã, thôn được Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt.

4. Về phân loại nhóm:

- Đô thị: Thị xã Gia Nghĩa.

- Huyện thuộc Nhóm I gồm: Huyện Cư Jút, Đăk Mil, Đăk R’lấp.

- Huyện thuộc Nhóm II gồm: Huyện Krông Nô, Đăk Song, Đăk Glong, Tuy Đức./.

Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Diễn