• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 09/08/1998
  • Ngày hết hiệu lực: 26/08/2004
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Số: 4360/1998/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 7 năm 1998

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHẢN DÂN

THÀNH PHỐ ĐÀ NẮNG

Về việc thực hiện Nghị định số 09/1998/NĐ-CP

ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi,

bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26/7/1995

của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí

đối với cán bộ xã, phường, thị trấn

____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn.

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 99/1998/TT-LT-TCCP-BTC-BLĐTB&-XH ngày 19/5/1998 của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ lao động- Thương binh và xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ;

- Căn cứ Nghị quyết số 03/1998/NQ-HĐND ngày 02/7/1998 của HĐND thành phố ĐN khóa 5, kỳ họp thứ 5, nhiệm vụ và biện pháp thực hiện kế hoạch kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng 6 tháng cuối năm 1998;

Theo đề nghị của Trưởng ban TCCQ thành phố ĐN,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Nay quy định số lượng và chế độ sinh hoạt phí, hoạt động phí đối với cán bộ xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Năng như sau:

1/ Về số lượng cán bộ làm công tác Đảng, Chính quyền, Đoàn thể ở xã, phường:

- Xã, phường dưới 10.000 dân : 17-19 cán bộ.

- Xã, phường từ 10.000 dân đến 20.000 dân : 19-21 cán bộ.

- Xã, phường có trên 20.000 dân cứ thêm 3.000 dân thêm 1 cán bộ tối đa không quá 25 cán bộ.

(Có bảng số lượng cán bộ từng xã, phường kèm theo)

2/ Về mức độ sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ đang công tác ở xã, phường :

Ngoài việc được hưởng mức sinh hoạt phí theo đúng quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-UB ngày 23/01/1998 của Chính phủ, cán bộ làm công tác Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã, phường còn được hưởng trợ cấp sinh hoạt phí hàng tháng theo Nghị định số 03/1998/NQ-HĐND ngày 02/7/1998 của HĐND thành phố ĐN khóa 5, kỳ họp thứ 5 như sau :

a- Trợ cấp thêm 50% mức sinh hoạt phí hàng tháng theo Nghị định số 09/ NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ thay cho mức trợ cấp 100% sinh hoạt phí theo Nghị định số 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ được quy định tại Nghị quyết HĐND thành phố khóa 5, kỳ họp thứ nhất ngày 25/01/1997.

b- Trường hợp các chức danh sau khi thực hiện mức sinh hoạt phí và trợ cấp của HĐND thành phố theo Nghị định số 09/1998/NĐ- CP của Chính phủ có mức sinh hoạt phí và trợ cấp thấp hơn mức hiện hưởng thì được trợ cấp đủ theo mức hiện hưởng.

c- Đối với 04 chức danh chuyên môn mức sinh hoạt phí theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ và trợ cấp theo Nghị quyết số 03/1998/NQ/HĐND của HĐND thành phố được trợ cấp đủ mức sinh hoạt phí như sau :

+ Chức danh chuyên môn có trình độ đại học : 340.000đồng/tháng

+ Chức danh chuyên môn có trình độ trung cấp 330.000đồng/tháng

+ Cán bộ chuyên môn chưa qua đào tạo : 320.000đồng/tháng.

Trường hợp cán bộ chuyên môn có thời gian công tác và mức sinh hoạt phí tính theo Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ cao hơn mức sinh hoạt phí và trợ cấp theo Nghị quyết HĐND thành phố thì được hưởng mức sinh hoạt phí tính theo Nghị định số 25/CP của Chính phủ.

3/ Về hoạt động phí của Phó Chủ tịch UBMTTQ và Phó các đoàn thể ở xã, phường :

Phó Chủ tịch UBMTTQ và Phó các đoàn thể ở xã, phường (Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Cựu Chiến binh), mỗi đoàn thể một cấp phó được hưởng mức hoạt động phí theo Nghị quyết số 03/1998/NQ-HĐND ngày 02/7/1998 của HĐND thành phố ĐN khóa 5, kỳ họp thứ 5 là 250.000đồng/tháng.

4/ Cán bộ biên chế Nhà nước tăng cường về xã, phường thì đựợc hưởng chế độ, chính sách hiện hành theo quy định đối với công chức Nhà nước. Trường hợp mức lương cao hơn mức sinh hoạt phí và trợ cấp của chức danh đang đảm nhận thì được hưởng theo mức lương đang hưởng, ngược lại nếu thấp hơn thì được cấp bù cho đủ mức sinh hoạt phí và trợ cấp của chức danh đó.

5/ Cán bộ Đảng, chính quyền, đoàn thể đang công tác ở xã, phường khi nghỉ việc được hưởng chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội và cán bộ xã, phường đã nghỉ việc đang hưởng chế độ theo Quyết định số 130/CP ngày 20/6/ 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng (Nay là Chính phủ) được hưởng mức trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23-1-1998 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 99/1998/TT-LT ngày 19/5/ 1998 của Ban Tổ chức- cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ lao động-Thương binh và xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ.

6/ Cán bộ xã, phường được hưởng các chế độ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, công tác phí, được khen thưởng theo quy định chung của Nhà nước, của UBND thành phố và chế độ mai táng phí.

Điều 2 : Kinh phí để thực hiện chế độ đối với cán bộ xã, phường quy định tại Điều 1 Quyết định này do ngân sách Nhà nước cân đối trong dự toán ngân sách xã, phường.

Điều 3 : Chế độ đối với cán bộ xã, phường quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ được thực hiện từ ngày 01/01/1998.

Riêng chế độ trợ cấp 50% mức sinh hoạt phí đối với cán bộ làm công tác Đảng, chính quyền, đoàn thể và chế độ hoạt động phí đối với Phó đoàn thể đang công tác ở xã, phường theo Nghị quyết số 03/1998/NQ-HĐND ngày 02/7/1998 của HĐND thành phố ĐN được thực hiện từ ngày 01/7/1998.

Những quy định trước đây của UBND tỉnh QN-ĐN (cũ) và UBND thành phố ĐN về chế độ đối với cán bộ xã, phường trái với Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.

Điều 4 : Trưởng Ban tổ chức chính quyền chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá, Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 5 : Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, các ngành, địa phương phản ánh về Ban tổ chức chính quyền để trình UBND thành phố hoặc UBND thành phố trình HĐND thành phố điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

Điều 6 : Chánh Văn phòng UBND thành phố, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền, Giám đốc Sở TC-VG, Giám đốc Sở LĐ-TB và XH, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Chủ tịch UBND xã, phường căn cứ Quyết định thi hành.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Bá Thanh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.