• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 27/10/1997
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Số: 3863/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 10 năm 1997

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND

THÀNH PHÓ ĐÀ NẴNG

Về một số vấn đề trong việc thẩm định và phê duyệt

hồ sơ các công trình XDCB

________________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21-6-1994;

- Căn cứ Nghị định 42/CP ngày 16-7-1996 của Chính phủ vê việc ban hành Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 92/CP ngày 23-8-1997 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trên;

- Căn cứ Nghị định số 43/CP ngày 16-7-1996 của Chính phủ v/v ban hành Quy chế đấu thầu; Nghị định số 93/CP ngày 23-8-1997 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trên;

- Căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật của các Bộ có liên quan trong lĩnh vực XDCB;

- Nhằm từng bước cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm việc thẩm định và phê duyệt hồ sơ các công trinh xây dựng cơ bản thuộc thẩm quyền quản lý của UBND thành phố được nhanh chóng, thuận lợi, đúng pháp luật;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Quyết định này quy định về thời gian và thẩm quyền thầm định, phê duyệt hồ sơ công trĩnh xây dựng cơ bản gồm dự án đầu tư xây dựng, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán (hoặc dự toán) và quyết toán vốn đầu tư công trinh xây dựng cơ bản do UBND thành phố Đà Nang quản lý, trừ nhứng dự án đă được UBND thành phố phân cấp cho các sỏ, ban, ngành và UBND các quận, huyện.

Điều 2:

1- Phạm vi áp dụng:

Quyết định này được áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý bao gồm các nguồn vốn: Ngân sách địa phương, nhân dân đóng góp (hinh thức Nhà nước và nhân dân cùng làm), vốn tín dụng đầu tư, vốn tự có của các doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý, vốn viện trợ ODA, BOT, FDI, vốh các chương trinh mục tiêu quốc gia ủy quỳên qua ngân sách địa phương quản lý, vốn đầu tư của các Bộ, ngành Trung ương thực hiên trên địa bàn thành phố có ủy quỳên cho địa phương quản lý.

2- Cơ quan quyết định đầu tư:

UBND thành phố Đà Nắng là cơ quan quyết định đầu tư các dự án xây dựng nhóm B và c thuộc các ngùôn vốn được quy đinh tại khoản 1 điều này. Khi dự án đă được quyết định đầu tư, nếu có nội dung cần thay đổi thi chi sau khi được cơ quan quyết định đầu tư chấp thuận băng văn bản mới được thực hiên.

3- Về chất lượng hồ sơ:

Chủ đầu tư và cơ quan được ủy nhiệm thực hiên dự án phải tuân thủ đây đủ quy trinh nghiêm thu vê chất lượng của Kô sơ dự án khả thi, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (hoặc dự toán) công trinh. Nếu có sai sót, Thủ trưỏng các cơ quan nêu trên phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thành phố.

Các tổ chức được hợp đồng lập hồ sơ phải tuân thủ các quy trinh, quy phạm hiện hành của Nhà nước vê việc lập hiồ sơ dự án, chịu hoàn toàn trách nhiêm vê các thông số kỹ thuật, chi tiêu, số liệu đă đưa ra và phải nêu đày đủ nội dung các giải pháp kỹ thuật, mỹ thuật, đảm bảo hồ sơ đạt yêu cầu chất lượng, thực hành yêu cầu tiết kiệm và có tính khả thi cao. Nếu hồ sơ đă lập và đưa vào thực hiện phát sinh những sai phạm lớn vê kỹ thuật, làm ảnh hưỏng đến chất lượng công trinh, gây lăng phí thi to chức lập hồ sơ (trực tiếp là người đứng đầu tổ chức) phải chịu hoàn toàn trách nhiêm trước Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng. Ngoài ra, tùy mức độ thiệt hại xảy ra còn phải chịu trách nhiệm bồi thường thiật hại theo quy đinh hiện hành của Nhà nước.

4- Phân loại dự án đầu tư:

Việc phân loại các dự án đáu tư được thực hiện thống nhất theo quy đinh cụ thể tại phụ lục kèm theo Nghị định 92/CP ngày 23-8-1997 của Chính phủ.

Điều 3: Việc thẩm định dự án dầu tư được quy định như sau:

1- Việc thẩm định các dự án đầu tư các công trinh do UBND thành phố quản lý được giao cho Sở Kế hoạch và đầu tư thực hiện. Trong quá trinh thẩm định dự án, nếu có vấn đê liên quan đến các sở, ngành khác thi Sở Kế hoạch và đầu tư có trách nhiêm lấy ý kiến các ngành đó trước khi xem xét, thẩm định và trinh UBND thành phố phê duyệt.

2- Thời hạn thẩm định dự án đầu tư là 30 ngày đôi với nhóm B và 20 ngày đối với nhóm C kể từ ngày chủ đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước tại Sở Kế hoạch và đầu tư (Chủ dâu tư gửi dồng thời cho Văn phòng UBND thành phố một bộ) và được quy đinh cụ thể như sau:

- Trong thời hạn 7 ngày (đối với dự án thuộc nhóm B) và 5 ngày (đổĩ với dự án thuộc nhóm C) kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án hợp lệ, nếu vấn đê có liên quan đến các sở, ban, ngành thi Sở Kế hoạch-đầu tư có công văn gởi cho các sở, ngành đó yêu cầu có ý kiến thẩm định những nội dung cụ thể trong dự án;

- Trong thời hạn 7 ngày (đối với dự án thuộc nhóm B) và 5 ngày (đối với dự án thuộc nhóm C) kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án hợp lệ do Sở Kế hoạch-đầu tư chuyển, các sở, ban, ngành có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi ve Sở Kế hoạch-đầu tư vê nội dung dự án thuộc phạm vi quản lý của ngành minh. Quá thời hạn trên mà các sở, ban, ngành không có ý kiến trả lời bằng văn bản thi coi như chấp thuận nội dung dự án và chịu trách nhiệm vê sự chấp thuận đó;

- Trong thời hạn 15 ngày (đối với dự án thuộc nhóm B) và 10 ngày (đối với dự án thuộc nhóm C) kể từ ngày nhận lại ý kiến của các sô, ngành có liên quan, Sở Kế hoạch-đảu tư có trách nhiệm tổng hợp và lập bản báo cáo thẩm định dự án trinh UBND thành phố xem xét, phê duyệt thẩm định theo thẩm quỳên (đối với dự án thuộc nhóm C) hoặc lập Tờ trinh của UBND thành phố gỏi các Bộ, ngành có liên quan ở Trung ương xem xét có ý kiến trước khi UBND có quyết định phê duyệt (đối với dự án thuộc nhóm B).

3- Việc yêu cầu Chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung chi được thực hiện một fân trong thời hạn 5 ngày (đối với dự án thuộc rihóm B) và 3 ngày (đối với dự án thuộc nhóm C) kể từ ngày Chủ đầu tư nộp hô sơ tại Sở Kế hoạch và đầu tư. Thời gian mà Sở Kế hoạch và đầu tư yêu cầu Chủ đầu tư bổ sung, sửa đổi dự án đầu tưkhông tính vào thời hạn thẩm định hồ sơ dự án nêu trên.

Điều 4: Việc phê duyệt dự án đầu tư được quy đinh như sau:

1- Đối với hồ sơ dự án đã được Chủ tịch UBND thành phố đồng ý về mặt chủ trương:

Thời gian UBND thành phố phê duyệt dự án đầu tư hoặc duyệt Tờ trinh gửi các Bộ, ngành có liên quan (đối với dự án nhóm B) tối đa là 15 ngày kể từ ngày Sở Kế hoạch-đầu tư gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng. Trường hợp cần sửa đổi, bể sung hồ sơ thi phải trả lại ngay trong thời hạn 5 ngày.

Đối với các dự án nhóm B, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến trả lời bằng văn bản của các Bộ, ngành ở TW, UBND thành phố có quyết định phê duyệt dự án hoặc có công văn trả lời không chấp thuận hoặc yêu cầu sửa đối, bổ sung dự án.

2- Đối với hồ sơ dự án khác:

Thời gian UBND thành phố phê duyệt dự án đầu tư hoặc duyệt Tờ trinh gởi các Bộ, ngành có liên quan (đối với dự án nhóm B) tối đa là 20 ngày kể từ ngày Sở Kế hoạch-đầu tư gôi hồ sơ dự án đầu tư đến Văn phòng UBND thành phố Đà Năng. Trường hợp càn sửa đối, bố sung hô sơ thi phải trả lại ngay trong thời hạn 5 ngày.

Đối với các dự án nhóm B, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến trả lời băng văn bản của các Bộ, ngành ở TW, UBND thành phố có quyết định phê duyệt dự án hoặc có công văn trả lời không chấp thuận hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung dự án.

Điều 5: Thời gian và thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán, dự toán hạng mục công trinh:

1- Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt:

UBND thành phố Đà Nẵng ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Giao thông công chính, Sở Thủy sản-nông lâm, Sở Công nghiệp phê duyêt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán, dự toán hạng mục công trinh thuộc các dự án đă được UBND thành phố phê duyệt theo chuyên ngành đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

2- Thời gian thẩm định, phê duyệt:

Thời hạn thẩm định và phê duyệt tối đa là 45 ngày đối với nhóm B, 30 ngày đối với nhóm c (riêng đối với dự án đầu tư có giá trị dưới 1 tỷ đông là 20 ngày) kể từ ngày Chủ đầu tư nộp đầy đủ hô sơ hợp lệ tại các sở chuyên ngành.

Trường hợp cần bổ dung hồ sơ thi cũng chi được yêu cầu Chủ đầu tư bổ sung một fân, tránh tinh trạng Chủ đầu tư phải đi lại nhiều lân. Việc yêu cầu này được thực hiện trong thời hạn 5 ngày (đổi với dự án thuộc nhóm B) và 3 ngày (đối với dự án thuộc nhóm C) kế từ ngày Chủ dâu tư nộp hồ sơ tại sở chuyên ngành. Thời gian mà sở chuyên ngành yêu cầu chủ dâu tư bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn thẩm định, phê duyệt nêu trên.

Điều 6: Thẩm quyền và thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn dầu tư dự án (công trình hay hạng mục công trình) hoàn thành:

1- Thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt:

a) Đối với các dự án đầu tư bằng các nguồn vốn từ ngân sách địa phương hoặc có một phần ngân sách địa phương, vổn tín dụng đầu tư, vốn cho vay từ Quỹ hỗ trợ đầu tư do Cục Đầu tư và phát triển cho vay, kinh phí ủy quỳên của ngân sách Trưng ương và các Bộ, ngành TW phân ngân sách, các chương trinh quôc gia, kinh phí ủy quỳên của các Bộ, ngành TW thi Cục Đầu tư và phát triển chịu trách nhiệm thẩm tra và trinh UBND thành phố phê duyệt;

b) Đối với các dự án đầu tư bàng nguồn vốn vay của các ngân hàng thương mại:

Ngân hàng cho vay chủ tri phối hợp với Sở chủ quản doanh nghiệp, Cục Đầu tư và phát triển thẩm tra và trực tiếp trinh UBND thành phố duyệt.

c) Đối với nguồn vốn tự có của các doanh nghiệp:

Sở Chủ quản doanh nghiệp chủ tri phối hợp với Cục quản lý vốn, Cục Đầu tư và phát triển thẩm tra và trực tiếp trinh UBNEX thành phố duyệt.

2- Thời gian thẩm tra:

Thời gian thẩm tra không quá 60 ngày đối với dự án nhóm B, 30 ngày đối với dự án nhóm c (riêng đôi với dự án có giá trị dưới 1 tỷ đồng là 20 ngày) kể từ ngày Chủ đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ quan chu tri thầm tra (không tính thời gian cơ quan chủ tri thẩm tra yêu cầu chủ đầu tư bổ sung hồ sơ) đến ngày cơ quan chủ tri thẩm tra trinh hồ sơ lên UBND thành phố phê duyệt.

3- Thời gian phê duyệt:

Thời gian phê duyệt là 15 ngày kể từ ngày cơ quan chủ tri thẩm tra gởi đày đủ hồ sơ đến Văn phòng UBND thành phố cho đến ngày có quyết định phê duyệt của UBND thành phố. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thi phải trả lại ngay cho chủ đầu tư trong thời hạn 5 ngày.

Điều 7: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27-10-1997.

Các quy định trước đây của UBND tinh QN-ĐN (cữ) vê việc thẩm định và phê duyệt hồ sơ các công trinh XDCB đêu được bãi bỏ các văn bản của UBND thành phố Đà Nẳng hướng dẫn ve việc thẩm định và phè duyệt hồ sơ các công trinh XDCB có nội dung trái với quyết định này đêu không còn hiệu lực.

Điều 8: Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các sở chuyên ngành căn cứ quyết định này có văn bản quy định cụ thể việc thực hiện trong nội bộ cơ quan, đơn vị minh, bảo đảm việc thẩm định và phế duyệt hồ sơ các công trinh xây dựng cơ bản được nhanh chóng, thuận lợi và đung pháp luật.

Điều 9: Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Bá Thanh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.