• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/1999
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 01/1999/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày 4 tháng 1 năm 1999

THÔNG TƯ

Hướng dẫn quản lý thu chi ngân sách xã, thị trấn, phường

 

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, Luật sửa đổi bổ sung một số điềucủa Luật NSNN;

Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ về phân cấpquản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước và Nghị định số51/1998/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sốđiều khoản của Nghị định 87/CP ngày 19/12/1996 quy định chi tiết việc phân cấpquản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 29/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ vềviệc ban hành quy chế thực hiện dân chủ ở xã;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

Bộ Tài chính hướngdẫn quản lý thu chi ngân sách xã, thị trấn, phường như sau:

 

PHẦN I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1.Ngân sách xã, thị trấn, phường là một bộ phận của Ngân sách nhà nước do Uỷ bannhân dân xã, thị trấn, phường (dưới đây gọi chung là cấp xã) xây dựng, quản lývà Hội đồng nhân dân xã quyết định, giám sát thực hiện.

2.Ngân sách xã được xây dựng bằng các nguồn thu được phân cấp và chi thực hiệncác công việc thuộc chức năng nhiệm vụ của chính quyền xã theo quy định củaLuật Ngân sách nhà nước.

3.Mọi khoản thu, chi ở xã phải được phản ánh vào ngân sách xã để Hội đồng nhândân thảo luận, quyết định và kiểm tra thực hiện.

4.Ngân sách xã được ổn định tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu và số bổ sungcủa ngân sách cấp trên từ 3 đến 5 năm; thời gian cụ thể của từng thời kỳ ổnđịnh do Thủ tướng Chính phủ quyết định khi giao dự toán ngân sách nhà nước nămđầu thời kỳ ổn định.

5.Cân đối ngân sách xã phải bảo đảm nguyên tắc chi không vượt quá nguồn thu quyđịnh, kể cả số bổ sung từ ngân sách cấp trên (nếu có). Cụ thể:

5.1.Đối với ngân sách xã, thị trấn:

Nhiệmvụ chi thường xuyên cân đối với các nguồn thu được phân cấp (không kể các nguồnthu để chi cho một số mục tiêu cụ thể như thu do nhân dân đóng góp, thu laođộng công ích, thu kết dư), nếu thiếu được ngân sách cấp trên cấp bổ sung.

Chiđầu tư phát triển cân đối chủ yếu từ nguồn thu nhân dân đóng góp, thu lao độngcông ích, từ thu ngân sách xã, thị trấn sau khi đã cân đối đủ chi thường xuyênvà kết dư ngân sách xã (nếu có); ngoài ra được bổ sung một phần từ ngânsách cấp trên theo sự phân cấp của tỉnh.

5.2.Đối với ngân sách phường:

Cáckhoản thu được phân cấp để đảm bảo nhiệm vụ chi thường xuyên quy định, nếuthiếu được ngân sách cấp trên bổ sung, nếu thừa được bố trí chi bổ sung cho cáchoạt động và sửa chữa các cơ sở văn hoá - xã hội - phúc lợi của phường.

6.Quản lý ngân sách xã theo nguyên tắc dân chủ, công khai:

Dựtoán, quyết toán ngân sách xã hàng năm đã được cấp có thẩm quyền quyết định,các chương trình, dự án do Nhà nước, tổ chức cá nhân đầu tư trực tiếp cho xã,các khoản tiền uỷ quyền cho xã thực hiện, kết quả thanh tra, kiểm tra phảithông báo cho nhân dân biết.

Dựán huy động sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân cho ngân sách xã để xâydựng cơ sở hạ tầng trước khi trình Hội đồng nhân dân xã hoặc cơ quan có thẩmquyền quyết định phải lấy ý kiến nhân dân, sau khi thực hiện phải thông báo kếtquả cho nhân dân biết.

7.Xã có nhiệm vụ quản lý các loại tài sản công của xã kể cả tài sản của Nhà nước,tài sản vắng chủ nằm trên địa bàn xã chưa rõ cơ quan nào quản lý.

8.Tổ chức Ban Tài chính xã:

Uỷban nhân dân xã phải tổ chức Ban Tài chính để giúp Uỷ ban nhân dân xã xây dựngvà thực hiện dự toán thu chi ngân sách, lập báo cáo ngân sách hàng tháng, quyếttoán ngân sách năm, tổ chức quản lý tài sản và tài chính Nhà nước trên địa bàntheo quy định.

BanTài chính gồm có:

MộtTrưởng ban là uỷ viên Uỷ ban nhân dân phụ trách công tác tài chính.

Phụtrách kế toán có trình độ chuyên môn nghiệp vụ (tối thiểu phải có trình độ sơcấp đối với miền núi hoặc trung cấp đối với các vùng khác).

Mộtthủ quỹ (hoặc có thể một cán bộ xã kiêm nhiệm).

Việctuyển chọn và chế độ đối với cán bộ tài chính kế toán xã thực hiện theo quyđịnh tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ và Thông tư liêntịch số 99/LT ngày 19 tháng 5 năm 1998 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ, Bộ Tàichính, Bộ Lao động thương binh và xã hội.

PHẦN II

NỘI DUNG THU, CHI CỦA NGÂN SÁCH XÃ

A- Nội dung thu, chi ngân sách xã, thị trấn.

a) Nguồn thu của ngân sách xã, thị trấn:

1.Các khoản thu một trăm phần trăm (100%) để tại xã:

Thuếmôn bài các cá nhân, hộ kinh doanh từ bậc 4 đến bậc 6 kể cả số thukhoán;

Cáckhoản phí, lệ phí quy định thu vào ngân sách xã, thị trấn;

Cáckhoản thu từ hoạt động các sự nghiệp kinh tế, văn hoá - xã hội, sự nghiệp khác;

Cáckhoản đóng góp của tổ chức, cá nhân gồm: các khoản đóng góp theo quy định củapháp luật; đóng góp theo quyết định của Hội đồng nhân dân xã và đóng góp tựnguyện khác. Trường hợp các khoản huy động đóng góp để đầu tư xây dựng cơ sở hạtầng chưa xác định rõ, khi tiến hành sẽ lập dự toán riêng và phải phản ánh vàongân sách trong quá trình thực hiện;

Thutừ sử dụng quỹ đất công ích 5% và hoa lợi công sản khác do xã, thị trấn quảnlý;

Việntrợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho xã, thịtrấn;

Thukết dư ngân sách năm trước;

Cáckhoản thu khác theo quy định của pháp luật.

2.Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) với ngân sách cấp trên:

Thuếsử dụng đất nông nghiệp (tối thiểu để lại cho xã 20%);

Thuếchuyển quyền sử dụng đất;

Thuếnhà, đất;

Tiềnsử dụng đất;

Thuếgiá trị gia tăng không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu;

Thuếthu nhập doanh nghiệp không kể thuế thu nhập của các đơn vị hạch toán toànngành và thu xổ số kiến thiết;

Thuếthu nhập đối với người có thu nhập cao;

Thuếchuyển thu nhập ra nước ngoài;

Thusử dụng vốn ngân sách.

Thuếtài nguyên;

Lệphí trước bạ nhà, đất;

Thuếtiêu thụ đặc biệt hàng hoá sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng bài lá,hàng mã, vàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê, kinhdoanh gôn: bán vé hội viên, vé chơi gôn, kinh doanh ca-si-nô, trò chơi bằng máygiắc pốt, kinh doanh vé đặt cược: đua ngựa, đua xe.

Nguồnthu phân cấp và tỷ lệ phân chia cụ thể của từng nguồn thu trên đây cho xã dotỉnh quyết định trên cơ sở yêu cầu chi và số thu trên địa bàn của xã.

3.Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.

Thubổ sung từ ngân sách cấp trên cho xã có 2 loại:

Bổsung để cân đối ngân sách: là khoản thu được xác định trên cơ sở giữa dự toánchi được giao và các nguồn thu được phân cấp (các khoản thu 100% và các khoảnthu phân chia theo tỷ lệ phần trăm), nếu thiếu được ngân sách cấp trên cấp bổsung. Số bổ sung này được ổn định từ 3 đến 5 năm, hàng năm được tăng thêm mộtphần theo tỷ lệ trượt giá và tốc độ tăng trưởng kinh tế do Uỷ ban nhân dân tỉnhquy định.

Bổsung cho các mục tiêu, chương trình của Nhà nước từng năm (nếu có) tuỳ theo khảnăng ngân sách và chủ trương chung.

Ngoàicác khoản thu trên xã không tự đặt ra các khoản thu riêng trái với quy định củapháp luật.

b) Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, thị trấn.

1.Chi thường xuyên về:

1.1.Công tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục thể thao do xã, thịtrấn quản lý;

Trợcấp hàng tháng cho cán bộ xã, thị trấn nghỉ việc theo Quyết định 130/CP, Quyếtđịnh 111/HĐBT được thực hiện theo quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP ngày23/01/1998 của Chính phủ (không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việcvà trợ cấp thôi việc 1 lần của cán bộ xã, thị trấn nghỉ việc từ ngày 01/01/1998trở về sau do tổ chức bảo hiểm xã hội chi); chi thăm hỏi các gia đình chínhsách; cứu tế xã hội và công tác xã hội khác;

Hoạtđộng văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao, truyền thanh do xã, thị trấn tổchức.

1.2.Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hoá, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp chogiáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ do xã, thị trấn quản lý.

1.3.Sự nghiệp y tế:

Muasắm trang bị hoặc bổ sung đồ dùng chuyên môn phục vụ khám, chữa bệnh.

Phòngbệnh và sự nghiệp y tế khác.

Riêngchi về sinh hoạt phí và các khoản phụ cấp cán bộ y tế công tác tại xã, thị trấndo ngân sách cấp tỉnh chi (đối với tỉnh không phân cấp nhiệm vụ chi y tế chohuyện) hoặc ngân sách cấp huyện chi (đối với tỉnh có phân cấp nhiệm vụ chi y tếcho cấp huyện).

1.4.Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các công trình phúc lợi, đường giao thông do xã, thịtrấn quản lý như: bảo dưỡng sửa chữa trường học, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫugiáo, nhà văn hoá, đài tưởng niệm; dặm vá, sửa chữa các cầu, đường giao thông,công trình cấp và thoát nước công cộng; riêng đối với thị trấn còn có sửa chữavỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây xanh...

 

1.5.Hoạt động của các cơ quan Nhà nước xã, thị trấn bao gồm:

Sinhhoạt phí theo mức quy định hiện hành;

Sinhhoạt phí cho đại biểu Hội đồng nhân dân;

Cáckhoản phụ cấp theo quy định của Nhà nước;

Phúclợi tập thể, y tế, vệ sinh;

Côngtác phí;

Chivề hoạt động văn phòng như: tiền nhà, điện, nước, thắp sáng, vật liệu vănphòng, bưu phí, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết;

Chimua sắm sửa chữa thường xuyên nhà cửa, phương tiện làm việc;

Chikhác.

1.6.Các khoản sinh hoạt phí và kinh phí hoạt động của cơ quan Đảng cộng sản Việtnam của xã, thị trấn sau khi đã trừ đi khoản thu đảng phí theo điều lệ và cáckhoản thu khác (nếu có).

1.7.Các khoản sinh hoạt phí và kinh phí hoạt động (kể cả hoạt động phí phó đoànthể) của Mặt trận Tổ quốc Việt nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, HộiCựu chiến binh Việt nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt nam, Hội Nông dân Việt namcủa xã, thị trấn sau khi trừ các khoản thu khác (nếu có).

1.8.Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ xã, thị trấn và các đối tượngkhác theo chế độ hiện hành.

1.9.Công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:

Huấnluyện dân quân tự vệ do xã, thị trấn triệu tập;

Cáckhoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ theo quy định của Pháp lệnh về dân quântự vệ;

Đăngký nghĩa vụ quân sự, tiễn đưa thanh niên đi nghĩa vụ quân sự;

Tuyêntruyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hộitrên địa bàn xã, thị trấn;

Cáckhoản chi khác.

1.10.Các khoản chi nhằm khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như khuyếnnông, khuyến ngư, khuyến lâm, nuôi dưỡng phát triển nguồn thu ngân sách xã, thịtrấn.

1.11.Các khoản chi khác theo quy định.

2.Chi đầu tư phát triển.

Chiđầu tư phát triển đối với ngân sách xã, thị trấn gồm: chi đầu tư xây dựng cáccông trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội theo sự phân cấp của cấp tỉnh từnguồn ngân sách và nguồn huy động đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhâncho từng dự án, mục tiêu nhất định.

B- Nội dung thu, chi ngân sách phường.

a) Nguồn thu của ngân sách phường:

Cáckhoản thu 100% cơ bản như các khoản thu 100% quy định cho xã trừ thuế môn bàicủa các cá nhân, hộ kinh doanh kể cả số thu khoán; các khoản thu huy động đónggóp xây dựng cơ sở hạ tầng.

Đốivới các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm với ngân sách cấp trên, ngânsách phường không được phân cấp các nguồn thu sau:

Thuếnhà đất;

Thuếchuyển quyền sử dụng đất;

Tiềncấp quyền sử dụng đất.

Thubổ sung từ ngân sách cấp trên như quy định cho xã.

Ngoàicác nguồn thu trên phường không tự đặt ra các khoản thu riêng trái với quy địnhcủa pháp luật.

b) Nhiệm vụ chi của ngân sách phường.

Vềchi phường đảm bảo các khoản chi sau đây:

1.Công tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao, truyềnthanh do phường quản lý:

Trợcấp háng tháng cho cán bộ phường nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP, Quyếtđịnh số 111/HĐBT (như quy định đối với cán bộ xã, thị trấn nghỉ việc), chi thămhỏi các gia đình chính sách, cứu tế xã hội;

Hoạtđộng văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao, truyền thanh do phường tổ chức.

2.Hoạt động của cơ quan Nhà nước của phường.

3.Các khoản sinh hoạt phí và kinh phí hoạt động của Đảng Cộng sản Việt nam của phườngsau khi đã trừ tiền thu đảng phí và các khoản thu khác (nếu có).

4.Các khoản sinh hoạt phí và kinh phí hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt nam,Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Phụ nữ Việt nam, Hội Cựu chiến binhViệt nam, Hội Nông dân Việt nam của phường sau khi trừ thu đoàn phí, hội phí vàcác khoản thu khác (nếu có).

5.Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ phường.

6.Công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội.

7.Các khoản chi khác theo quy định.

C- Định mức chi tổng hợp cho xã, phường.

Địnhmức chi ngân sách xã là mức chi tính cho đầu xã nhằm đảm bảo cho xã thực hiệncác nhiệm vụ theo quy định của Nhà nước. Mức chi này là mức tổng hợp được xácđịnh trên cơ sở các chính sách, chế độ thống nhất của Nhà nước phù hợp với khảnăng cân đối chung của ngân sách nhà nước và ngân sách từng địa phương. Địnhmức là cơ sở để lập và phân bổ dự toán ngân sách ở xã.

Địnhmức gồm 2 phần:

Phần 1-Phần cơ bản được xác định trên cơ sở chính sách, chế độ của Nhà nước đối vớicán bộ xã như:

Nghịđịnh 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/98 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CPngày 26/7/1995 quy định về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, thị trấn, phường.

Quyếtđịnh 58/TTg ngày 03/02/94 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số vấn đề về tổchức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở.

Quyếtđịnh 394/TTg ngày 11/06/96 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ sinh hoạtphí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.

Quyếtđịnh 164/TCCP ngày 29/06/95 của Ban Tổ chức Chính phủ về việc ban hành quy chếtạm thời về tổ chức bản ở các xã miền núi, vùng cao và chức năng nhiệm vụ,quyền hạn của trưởng bản.

Nghịđịnh 35/CP ngày 14/06/96 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh dân quântự vệ.

Cácvăn bản chế độ hiện hành khác...

Mứcchi cơ bản bình quân: từ 100 đến 130 triệu đồng tuỳ theo quy mô và đặc điểmtừng xã.

Mứctính trên sẽ được điều chỉnh khi có chính sách chế độ bổ sung, sửa đổi.

Phần 2-Phần chi đảm bảo cho hoạt động để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của xã. Mứcchi này được xác định bằng một hệ số so với mức chi cơ bản trên.

Hệsố quy định từ 0,5 đến 1,5 lần so với mức chi cơ bản. Căn cứ vào khả năng ngânsách, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định cụ thể hệ số áp dụngcho các xã, phường. Đối với các xã khai thác tốt nguồn thu có số thu cao hơnmức chi thường xuyên nói trên thì phần chênh lệch được sử dụng để đầu tư.

Riêngchi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng không tính định mức mà căn cứ vào nguồn thuhuy động đóng góp và bổ sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên, khả năng cânđối ngân sách để quyết định từng công trình, dự án cụ thể hàng năm.

Căncứ vào định mức trên và chế độ, tiêu chuẩn của Nhà nước, các tỉnh, thành phốtrực thuộc trung ương vận dụng quy định cụ thể định mức từng công việc cho phùhợp khả năng ngân sách địa phương.

PHẦN III

LẬP, CHẤP HÀNH VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH XÃ.

A- Lập dự toán ngân sách xã.

1.Hàng năm, trên cơ sở hướng dẫn của tỉnh và chỉ đạo của huyện, Uỷ ban nhân dânxã phải lập dự toán ngân sách năm sau để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyếtđịnh. Dự toán ngân sách xã bao gồm:

Dựtoán thu ngân sách nhà nước được phân cấp cho xã quản lý.

Dựtoán chi ngân sách xã, trong đó có dự toán các khoản chi thường xuyên và dựtoán chi đầu tư xây dựng cơ bản (nếu có).

2.Yêu cầu đối với lập dự toán ngân sách xã:

Tínhđầy đủ và chính xác các khoản thu theo quy định của Nhà nước.

Bốtrí hợp lý các nhu cầu chi, đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chínhquyền cấp xã.

Dựtoán phải lập theo Mục lục ngân sách nhà nước và mẫu biểu quy định của Bộ Tàichính.

3.Căn cứ lập dự toán gồm:

Nhiệmvụ chi được phân cấp và những yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội của xã;

Cácvăn bản pháp luật về thu, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cấpcó thẩm quyền quy định;

Nguồnthu và khả năng thu theo những quy định về phân cấp quản lý ngân sách cho xã(các khoản thu 100%, các khoản thu phân chia, số bổ sung của ngân sách cấptrên);

Sốkiểm tra về dự toán ngân sách xã do Uỷ ban nhân dân cấp huyện thông báo;

Tìnhhình thực hiện dự toán ngân sách xã năm trước.

4.Trình tự lập dự toán ngân sách xã:

4.1.Đánh giá tình hình thực hiện ngân sách năm trước:

Hàngnăm, ngay từ đầu tháng 7, các xã, phường phải căn cứ vào tình hình thực hiệnngân sách 6 tháng, ước thực hiện cả năm. Trên cơ sở đó phân tích tình hình nhằmrút kinh nghiệm cho việc lập và tổ chức thực hiện ngân sách năm sau.

4.2.Xác định khả năng thu và yêu cầu chi năm kế hoạch:

Cácban hoặc tổ chức thuộc xã, phường căn cứ vào nhiệm vụ và chế độ chi quy định đểlập dự trù nhu cầu chi; Ban Tài chính xã, phường phối hợp với Đội thu thuế xã(nếu có) tính toán các khoản thu ngân sách nhà nước giao cho xã quản lý và tínhnguồn thu ngân sách xã. Trên cơ sở đó Ban Tài chính tính toán cân đối, lập dựtoán thu chi ngân sách xã trình Uỷ ban nhân dân xã báo cáo Chủ tịch và Phó Chủtịch Hội đồng nhân dân xã để xem xét gửi Uỷ ban nhân dân và Phòng Tài chính cấphuyện. Thời gian báo cáo do tỉnh, thành phố quy định cho phù hợp với quy địnhtại điểm 5.1.3 mục III của Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 1998của Bộ Tài chính.

5.Quyết định dự toán ngân sách cấp xã:

Saukhi xã, phường nhận được quyết định giao nhiệm vụ thu chi ngân sách của huyện,Ban Tài chính xã có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dâncùng cấp quyết định và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách xã. Uỷ ban nhân dânxã báo cáo Uỷ ban nhân dân và Phòng Tài chính huyện về dự toán ngân sách xã đãđược Hội đồng nhân dân xã quyết định, đồng thời thông báo công khai cho dânbiết.

6.Điều chỉnh dự toán ngân sách xã hàng năm (nếu có).

Dựtoán ngân sách xã được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

Cóyêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp trên để đảm bảo phù hợp với định hướng chung.

Cóbiến động lớn về nguồn thu và nhiệm vụ chi, do thiên tai địch hoạ cần thiếtphải có sự điều chỉnh nhiệm vụ thu chi ngân sách.

Khiphải điều chỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp xã tiến hành lập dự toán điều chỉnh trìnhHội đồng nhân dân cấp xã quyết định và báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Dựtoán điều chỉnh sau khi được duyệt là dự toán ngân sách chính thức của xã trongnăm kế hoạch.

7.Biểu mẫu lập dự toán ngân sách xã gồm có:

Biểutổng hợp cân đối thu chi ngân sách xã.

Dựtoán thu ngân sách xã theo Mục lục ngân sách nhà nước; theo loại.

Dựtoán chi ngân sách xã theo Mục lục ngân sách nhà nước; theo lĩnh vực.

Dựtoán chi đầu tư phát triển.

Ngoàicác biểu mẫu cơ bản trên đây, Sở Tài chính - Vật giá có thể quy định thêm mộtsố phụ lục để đáp ứng yêu cầu quản lý của địa phương.

B- Chấp hành dự toán ngân sách xã.

1.Yêu cầu tổ chức thực hiện dự toán ngân sách xã:

Đảmbảo thu đúng chế độ chính sách của Nhà nước, thu đầy đủ, kịp thời các khoảnphải thu theo quy định.

Bảođảm kinh phí theo dự toán được duyệt, chi đúng mục đích và chính sách chế độ.

2.Lập dự toán thu, chi quý.

2.1.Căn cứ vào dự toán cả năm và khả năng thu cũng như nhu cầu chi của từng quý,Ban Tài chính lập dự toán quý (có chia ra tháng) để điều hành theo tiến độ côngviệc. Đối với những xã mà các nguồn thu chủ yếu theo mùa vụ, để có nguồn bảođảm chi theo dự toán được duyệt, xã có thể đề nghị cơ quan tài chính cấp trên ưutiên tăng tiến độ trợ cấp số bổ sung trong kế hoạch (nếu có).

2.2.Dự toán quý phải gửi Phòng Tài chính huyện và Kho bạc nhà nước nơi giao dịchlàm cơ sở theo dõi thực hiện. Trường hợp nếu có tăng hoặc giảm thu so với dựtoán phải báo cáo điều chỉnh.

3.Để phản ánh các hoạt động thu, chi ngân sách, xã được mở tài khoản thu, chingân sách tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Chủ tịch xã hoặc người được uỷquyền là chủ tài khoản. Ngoài ra, tuỳ theo yêu cầu xã còn được mở tài khoảntiền gửi để gửi các khoản tiền khác của xã (không phải tiền của ngân sách).

Đốivới các xã có nhiều khó khăn chưa có điều kiện quản lý thu, chi trực tiếp quaKho bạc thì tạm thời được phản ánh các hoạt động thu, chi ngân sách xã như hiệnnay, nhưng tỉnh phải có phương án cụ thể để trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyếtđịnh và báo cáo Bộ Tài chính.

 

4.Xã có quỹ tiền mặt tại xã để chi các khoản chi có giá trị nhỏ; đối với những xãxa Kho bạc đi lại khó khăn còn để nhập các khoản thu do xã thu nhưng chưa cóđiều kiện nộp trực tiếp vào Kho bạc. Định mức tồn quỹ tiền mặt tại xã do Khobạc nhà nước nơi giao dịch quy định cho từng loại xã cho phù hợp.

5.Tổ chức thu:

Việctổ chức thu tại xã được phân cấp như sau:

Cơquan thuế (các Đội thu thuế ở xã nếu có) hoặc tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệmthu nộp Kho bạc nhà nước; Kho bạc nhà nước thực hiện phân chia các khoản thutheo tỷ lệ quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

Đốivới các xã điều kiện đi lại khó khăn, chưa giao dịch thường xuyên với Kho bạcnhà nước, số thu tại xã được giữ lại để chi; định kỳ hàng tháng làm thủ tục ghithu và ghi chi vào ngân sách xã. Trường hợp có thu đột xuất lớn và vượt địnhmức tồn quỹ tiền mặt (do thời vụ, do đấu thầu) phải nộp vào ngân sách xã tạiKho bạc nhà nước.

Cáckhoản thu phải thu bằng biên lai thu hoặc phiếu thu do Bộ Tài chính thống nhấtphát hành. Nghiêm cấm thu bằng ghi sổ sách, không có biên lai hoặc thu để ngoàisổ sách.

Đốivới số thu bổ sung của ngân sách xã, Phòng Tài chính huyện căn cứ vào dự toánsố bổ sung của từng xã và khả năng cân đối của ngân sách huyện thông báo số bổsung hàng quý (chia ra tháng) cho xã chủ động điều hành ngân sách. Để đảm bảocho xã có nguồn chi, nhất là chi cho bộ máy, Phòng tài chính cấp huyện phải cấpsố bổ sung cho xã định kỳ hàng tháng. Huyện không được chi dùng vào việc khácgây trở ngại cho điều hành ngân sách của xã.

Thutừ quỹ đất công ích (5%) và hoa lợi công sản do xã quản lý là nguồn thu quantrọng và thường xuyên của ngân sách xã hàng năm. Vì vậy xã có thể thực hiệnhình thức đấu thầu, khoán thu theo mùa vụ hoặc xã tự đứng ra tổ chức sản xuấtthu hoa lợi. Xã không được đấu thầu thu khoán một lần trong nhiều năm gây ảnh hưởngđến nguồn cân đối chi thường xuyên hàng năm của xã.

6.Thực hiện chi:

6.1.Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã hoặc người được uỷ quyền chịu trách nhiệm về quyếtđịnh thực hiện các khoản chi ngân sách xã.

Việcthực hiện chi phải bảo đảm nguyên tắc:

Kinhphí đã được ghi trong dự toán;

Đúngchế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định;

ĐượcChủ tịch Uỷ ban nhân dân hoặc người được uỷ quyền chuẩn chi;

Ngoàira, việc chi tiêu ở xã phải bảo đảm "tiền nào, việc ấy" và thực hiện ưutiên chi trả sinh hoạt phí, các khoản phụ cấp cho cán bộ xã, không để tìnhtrạng nợ sinh hoạt phí, các khoản phụ cấp kéo dài.

6.2.Cấp phát ngân sách xã thực hiện bằng lệnh chi tiền và thanh toán dưới 2 hìnhthức:

Bằngtiền mặt:

Ngânsách xã chi bằng tiền mặt trong các trường hợp chi trả:

Sinhhoạt phí và các khoản phụ cấp cho các cán bộ xã.

Côngtác xã hội.

Hộinghị phí (trừ phần phải chuyển khoản thanh toán dịch vụ), tiếp khách, thăm hỏi.

Côngtác phí.

Muasắm các khoản trị giá nhỏ.

Khicó nhu cầu chi tiền mặt, Ban Tài chính xã căn cứ vào dự toán, chế độ chi trảhàng tháng lập lệnh chi tiền kèm theo bảng kê chứng từ và giấy xin rút tiền mặtngân sách xã (quy định tại văn bản số 420 TC/KBNN ngày 14/5/1998). Kho bạc nhànước kiểm tra và xuất quỹ tiền mặt cho xã để chi theo những nội dung, yêu cầucủa xã.

Đốivới nguồn thu được giữ tại xã, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã hoặc người được uỷquyền căn cứ vào đề nghị của Phụ trách kế toán quyết định chi. Định kỳ làm thủtục ghi thu, ghi chi vào ngân sách xã kèm theo bảng kê chứng từ thu và chi.

Bằngchuyển khoản để thanh toán các khoản mua sắm tài sản, vật tư, thanh toán cướcphí và các dịch vụ cho các đơn vị cung cấp hoặc cung ứng lao vụ. Việc thanhtoán này thông qua hệ thống Kho bạc nhà nước để trả trực tiếp bằng chuyển khoảncho các đơn vị cung ứng.

6.3.Chi đầu tư xây dựng cơ bản: việc quản lý vốn đầu tư thực hiện theo phân cấp củatỉnh và quy định của Nhà nước. Vốn đầu tư của ngân sách xã do Ban Tài chínhthẩm định và cấp phát qua Kho bạc nhà nước cấp huyện.

7.Quản lý các dự án đầu tư bằng nguồn vốn huy động đóng góp của nhân dân.

Khicó chủ trương huy động nhân dân đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, Ban Tài chínhxã giúp Uỷ ban nhân dân xã lập dự án huy động và sử dụng các khoản đóng góp, đưara lấy ý kiến của nhân dân trước khi trình Hội đồng nhân dân xã quyết định cụthể. Đối với dự án có quy mô lớn liên quan đến quy hoạch chung phải có ý kiếncủa cấp có thẩm quyền trước khi quyết định.

Việcthu các khoản đóng góp phải bảo đảm chặt chẽ:

Thuphải có biên lai.

Mởsổ sách theo dõi và phản ánh kịp thời số tiền và hiện vật.

Nếuthu bằng tiền phải gửi vào tài khoản riêng để quản lý và sử dụng đúng mục đích.Sau khi cấp phát thanh toán đối với các dự án, công trình của xã phải phản ánhđầy đủ vào thu chi ngân sách xã.

Quátrình thi công và thanh toán cấp phát phải có sự giám sát của Ban giám sát côngtrình do dân cử.

Kếtquả đầu tư và quyết toán dự án hoặc công trình phải được thông báo công khaicho nhân dân biết.

8.Kiểm tra ngân sách xã.

Việckiểm tra thực hiện ngân sách ở xã, thị trấn, phường, các cấp, các ngành phảilàm thường xuyên.

8.1.Chủ tịch Uỷ ban nhân dân hoặc người được uỷ quyền chuẩn chi kiểm tra các hoạtđộng thu chi của xã.

8.2.Hội đồng nhân dân giám sát, kiểm tra việc thực hiện thu chi ngân sách tại xã đểcó những yêu cầu cần thiết cho việc thực hiện ngân sách.

8.3.Các cơ quan tài chính cấp trên nhất là cấp huyện phải thường xuyên kiểm tra, hướngdẫn công tác quản lý ngân sách xã.

C- Kế toán và quyết toán ngân sách xã.

1.Mọi hoạt động thu chi ngân sách xã, phường phải được phản ánh ghi chép theo mụclục ngân sách nhà nước và chế độ kế toán ngân sách xã hiện hành. Đối với tàisản, vật tư, xã - phường phải có sổ sách theo dõi, quản lý riêng. Ban Tài chínhcó trách nhiệm chỉ đạo về mặt nghiệp vụ đối với công tác kế toán, quyết toán kểcả đối với các tổ chức, đơn vị phụ thuộc và thực hiện công tác kế toán, báo cáokế toán và quyết toán ngân sách cấp mình. Kho bạc nhà nước nơi giao dịch thựchiện công tác kế toán thu chi quỹ ngân sách cho từng xã theo quy định.

2.Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách xã, phường hết ngày 31 tháng 01 nămsau.

3.Để thực hiện tốt công tác khoá sổ và quyết toán hàng năm, Ban Tài chính xã cầnthực hiện các việc sau đây:

Ngaytrong tháng 12 phải rà soát tất cả các khoản thu, chi theo dự toán, từ đó cóbiện pháp nhằm thu đầy đủ các khoản phải thu vào ngân sách giải quyết kịp thờicác nhu cầu chi theo dự toán. Trường hợp thu có khả năng hụt phải chủ động sắpxếp lại chi, chỉ giải quyết những khoản chi cần thiết không thể đình hoãn được.

Phốihợp với Kho bạc nhà nước nơi giao dịch đối chiếu lại tất cả các khoản thu, chingân sách nhà nước từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12, bảo đảm hạchtoán đầy đủ, chính xác các khoản thu, chi theo mục lục ngân sách nhà nước, kiểmtra lại số thu được phân chia giữa các cấp ngân sách theo tỉ lệ quy định.

Đốivới các khoản tạm thu, tạm giữ, tạm vay (nếu có) cần xem xét xử lý hoặc hoàntrả, trường hợp cơ quan có thẩm quyền xử lý chưa xử lý thì phải làm thủ tục chuyểnsang năm sau.

Cáckhoản thu để tại xã cuối năm chưa chi hết phải làm thủ tục nộp vào ngân sách xãtại Kho bạc nhà nước.

Cáckhoản thu, chi phát sinh cuối năm được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

Cáckhoản thu phải nộp chậm nhất trước cuối giờ ngày 31/12, nếu nộp sau tính vàothu ngân sách năm sau.

Đốivới các khoản chi trong trường hợp cần thiết phải chi nhưng chưa chi được dothu tập trung chậm (phải ngày cận hết năm mới thu được) thì được phép chi trong10 ngày đầu của thời gian chỉnh lý quyết toán.

 

4.Quyết toán ngân sách xã hàng năm:

4.1.Ban Tài chính xã giúp Uỷ ban nhân dân lập báo cáo quyết toán thu chi ngân sáchxã hàng năm gửi Phòng Tài chính huyện để tổng hợp, đồng thời trình Hội đồngnhân dân xã phê chuẩn. Trường hợp báo cáo quyết toán năm của xã do Hội đồngnhân dân xã phê chuẩn có sự thay đổi so với báo cáo quyết toán năm đã gửi PhòngTài chính huyện thì báo cáo bổ sung, điều chỉnh gửi Phòng Tài chính huyện. Thờigian gửi báo cáo quyết toán năm cho Phòng Tài chính huyện chậm nhất ngày 15tháng 02 năm sau.

4.2.Quyết toán chi ngân sách xã không được lớn hơn quyết toán thu. Kết dư ngân sáchxã là số chênh lệch giữa thực thu với thực chi ngân sách xã. Toàn bộ kết dư nămtrước (nếu có) được chuyển vào thu ngân sách năm sau.

4.3.Sau khi Hội đồng nhân dân xã phê chuẩn, báo cáo quyết toán được lập thành 04bản (mẫu biểu đính kèm):

1bản gửi Hội đồng nhân dân xã

1bản gửi Uỷ ban nhân dân xã

1bản gửi Phòng Tài chính huyện (nếu có bổ sung, điều chỉnh)

1bản lưu tại Ban Tài chính xã.

vàthông báo nơi công cộng cho nhân dân trong xã biết.

4.4.Phòng Tài chính huyện có trách nhiệm kiểm tra báo cáo quyết toán thu, chi ngânsách xã, nếu có sai sót thì báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện yêu cầu Hội đồng nhândân xã điều chỉnh lại theo đúng quy định.

4.5.Báo cáo quyết toán kinh phí uỷ quyền (nếu có).

Trườnghợp xã nhận kinh phí uỷ quyền của ngân sách cấp trên phải lập báo cáo quyếttoán riêng kinh phí uỷ quyền theo mẫu biểu quy định của Bộ Tài chính gửi cho cơquan tài chính cấp trên trực tiếp uỷ quyền.

PHẦN IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.Thông tư này thay thế Thông tư số 14 TC/ NSNN ngày 28/3/1997 của Bộ Tài chính hướngdẫn quản lý thu chi ngân sách xã và có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 1999.Các văn bản, chế độ về quản lý thu, chi ngân sách xã trước đây trái với quyđịnh tại Thông tư này không còn hiệu lực thi hành.

2.Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Đảngvà các đoàn thể, Uỷ ban nhân dân các cấp, các cơ quan quản lý cấp trên và đơnvị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trìnhthực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính đểcó biện pháp giải quyết./.

Biểu số 1/DT

Tỉnh. . . . . . . . .. . . . . . .

Huyện. . . . . . . . .. . . . . .

Xã . . . . . . . . . .. . . . . . .

Biểu cân đối dự toán ngân sách xã, thị trấn, phườngnăm. . . . .

Đơn vị: triệu đồng

nội dung thu

dự toán

nội dung chi

dự toán

tổng số thu

 

tổng số chi

 

I. Các khoản thu xã hưởng 100%

 

I. Các khoản chi thường xuyên

 

II. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

 

II. Chi đầu tư phát triển

 

III. Thu bổ sung

 

III. Dự phòng

 

 

Phụ trách kế toán

Ngày tháng năm 199

 

Trưởng ban Tài chính xã

(ký tên và đóng dấu)

Biểu số 2/DT

Tỉnh. . . . . . . . .. . . . . . .

Huyện. . . . . . . . .. . . . . .

Xã . . . . . . . . . .. . . . . . .

Dự toán thu ngân sách xã, thị trấn, phường năm. . . . .

Đơn vị: triệu đồng

Chương

Loại

Khoản

Mục

Nội dung thu

ƯTH năm báo cáo

Dự toán năm

% so sánh DT/ƯTH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ trách kế toán

Ngày tháng năm 199

 

Trưởng ban Tài chính xã

(ký tên và đóng dấu)

Biểu số 3/DT

Tỉnh. . . . . . . . .. . . . . . .

Huyện. . . . . . . . .. . . . . .

Xã . . . . . . . . . .. . . . . . .

Dự toán chi ngân sách xã, thị trấn, phường năm. . . . .

Đơn vị: triệu đồng

Chương

Loại

Khoản

Mục

Nội dung thu

ƯTH năm báo cáo

Dự toán năm

% so sánh DT/ƯTH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ trách kế toán

Ngày tháng năm 199

 

Trưởng ban Tài chính xã

(ký tên và đóng dấu)

Biểu số 4/DT

Tỉnh. . . . . . . . .. . . . . . .

Huyện. . . . . . . . .. . . . . .

Xã . . . . . . . . . .. . . . . . .

Tổng hợp dự toán thu ngân sách xã, thị trấn, phườngnăm. . .

Đơn vị: triệu đồng

nội dung

ưth năm

dự toán năm

% so sánh dt/ưth

Ghi chú

Tổng thu

 

 

 

 

I. Các khoản thu 100%

- Thuế môn bài hộ nhỏ (từ bậc 4-6)

- Phí, lệ phí

- Đóng góp của nhân dân

- Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản

- Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp

- Đóng góp tự nguyện

- Viện trợ trực tiếp của nước ngoài

- Thu kết dư ngân sách năm trước

- Thu khác

II. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm

1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %

(nếu được tỉnh phân cấp)

- Thuế VAT không kể VAT hàng nhập khẩu

- Thuế thu nhập doanh nghiệp không kể

thu nhập của các đơn vị hạch toán toàn ngành

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài

- Thu sử dụng vốn ngân sách

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %

giữa tỉnh, huyện, xã

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp

- Thuế chuyển quyền sử dụng đất (1)

- Thuế nhà đất (1)

- Tiền sử dụng đất (1)

- Thuế tài nguyên

- Lệ phí trước bạ nhà, đất

- Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa sản xuất trong nước

III. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên về chi TX

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên về chi ĐTPT

 

 

 

 

(1) Ngân sách phườngkhông có khoản thu này

 

Ngày tháng năm 199

Phụ trách kế toán

Trưởng ban Tài chính xã

(ký tên và đóng dấu)

Biểu số 5/DT

Tỉnh. . . . . . . . .. . . . . . .

Huyện. . . . . . . . .. . . . . .

Xã . . . . . . . . . .. . . . . . .

Tổng hợp dự toán chi ngân sách xã, thị trấn, phườngnăm. . .

Đơn vị: triệu đồng

nội dung

ưth năm

dự toán năm

% so sánh dt/ưth

Ghi chú

Tổng chi

 

 

 

 

I. Chi thường xuyên

1. Chi sự nghiệp xã hội

- Hưu xã, thôi việc và trợ cấp khác

- Già cô đơn, trẻ mồ côi, cứu tế

2. Sự nghiệp giáo dục

Trong đó: sinh hoạt phí, phụ cấp

3. Sự nghiệp y tế

Trong đó: sinh hoạt phí, phụ cấp

4. Sự nghiệp văn hoá, thông tin

5. Sự nghiệp thể dục thể thao

6. Sự nghiệp kinh tế

- SN giao thông

- SN nông-lâm-thuỷ lợi-hải sản

- SN thị chính

- Thương mại, dịch vụ

- Các sự nghiệp khác

7. Chi quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể chuyên môn nghiệp vụ

Trong đó: - Sinh hoạt phí, phụ cấp

- BHXH

- BHYT

- Hoạt động phí:

+ Quản lý Nhà nước

+ Đảng

+ Mặt trận Tổ quốc

+ Đoàn thanh niên CSHCM

+ Hội Phụ nữ Việt nam

+ Hội Cựu chiến binh Việt nam

+ Hội Nông dân Việt nam

8. Chi dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội

9. Chi khác

II. Chi đầu tư phát triển (1)

III. Dự phòng

 

 

 

 

(1) Ngân sách phườngkhông có khoản chi này

 

Ngày tháng năm 199

Phụ trách kế toán

Trưởng ban Tài chính xã

(ký tên và đóng dấu)

Biểu số 6/DT

Tỉnh. . . . . . . . .. . . . . . .

Huyện. . . . . . . . .. . . . . .

Xã . . . . . . . . . .. . . . . . .

Dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm. . .

Đơn vị: triệu đồng

Tên công trình

Thời gian KC-HT

Dự toán được duyệt

Giá trị CT thực hiện đến 31/12/199...

Giá trị đã t/toán đến 31/12/199...

Dự toán năm

 

 

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó thanh toán khối lượng năm trước chuyển sang

Chia theo cơ cấu đầu tư

Chia theo nguồn vốn

 

 

 

Xl

Tbị

 

Xl

Tbị

 

Xl

Tbị

 

 

Xây lắp

Thiết bị

Khác

Nguồn cân đối NS

Nguồn đóng góp

Tổng số

1/ CT chuyển tiếp

-

-

-

2/ CT khởi công mới

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày tháng năm 199

Phụ trách kế toán

Trưởng ban Tài chính xã

(ký tên và đóng dấu)

Biểu số 1/QT

Tỉnh. . . . . . . . .. . . . . . .

Huyện. . . . . . . . .. . . . . .

Xã . . . . . . . . . .. . . . . . .

Biểu cân đối quyết toán ngân sách xã, thị trấn, phườngnăm. . . . .

Đơn vị: triệu đồng

nội dung thu

quyết toán

nội dung chi

quyết toán

Tổng số thu

 

Tổng số chi

 

I. Các khoản thu xã hưởng 100%

 

I. Các khoản chi thường xuyên

 

II. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

 

II. Chi đầu tư phát triển

 

III. Thu bổ sung

 

 

 

Kết dư ngân sách

 

 

 

 

 

Ngày tháng năm 199

Phụ trách kế toán

Trưởng ban Tài chính xã

(ký tên và đóng dấu)

 

Biểu số 2/QT

Tỉnh. . . . . . . . .. . . . . . .

Huyện. . . . . . . . .. . . . . .

Xã . . . . . . . . . .. . . . . . .

quyết toán thu ngân sách xã, thị trấn, phường năm. . .. .

Đơn vị: triệu đồng

Chương

Loại

Khoản

Mục

Nội dung thu

Dự toán

Quyết toán

% so sánh QT/DT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày tháng năm 199

Phụ trách kế toán

Trưởng ban Tài chính xã

(ký tên và đóng dấu)

Biểu số 3/QT

Tỉnh. . . . . . . . .. . . . . . .

Huyện. . . . . . . . .. . . . . .

Xã . . . . . . . . . .. . . . . . .

Quyết toán chi ngân sách xã, thị trấn, phường năm. . .. .

Đơn vị: triệu đồng

Chương

Loại

Khoản

Mục

Nội dung chi

Dự toán

Quyết toán

% so sánh QT/DT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày tháng năm 199

Phụ trách kế toán

Trưởng ban Tài chính xã

(ký tên và đóng dấu)

                   

Biểu số 4/QT

Tỉnh. . . . . . . . .. . . . . . .

Huyện. . . . . . . . .. . . . . .

Xã . . . . . . . . . .. . . . . . .

Tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã, thị trấn, phườngnăm. . .

Đơn vị: triệu đồng

nội dung

Dự toán

quyết toán

% so sánh qt/dt

Ghi chú

Tổng thu

 

 

 

 

I. Các khoản thu 100%

- Thuế môn bài hộ nhỏ (từ bậc 4-6)

- Phí, lệ phí

- Đóng góp của nhân dân

- Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản

- Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp

- Đóng góp tự nguyện

- Viện trợ trực tiếp của nước ngoài

- Thu kết dư ngân sách năm trước

- Thu khác

II. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm

1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %

(nếu được tỉnh phân cấp)

- Thuế VAT không kể VAT hàng nhập khẩu

- Thuế thu nhập doanh nghiệp không kể

thu nhập của các đơn vị hạch toán toàn ngành

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài

- Thu sử dụng vốn ngân sách

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %

giữa tỉnh, huyện, xã

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp

- Thuế chuyển quyền sử dụng đất (1)

- Thuế nhà đất (1)

- Tiền sử dụng đất (1)

- Thuế tài nguyên

- Lệ phí trước bạ nhà, đất

- Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa sản xuất trong nước

III. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên về chi TX

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên về chi ĐTPT

 

 

 

 

(1) Ngân sách phườngkhông có khoản thu này

 

Ngày tháng năm 199

Phụ trách kế toán

Trưởng ban Tài chính xã

(ký tên và đóng dấu)

Biểu số 5/QT

Tỉnh. . . . . . . . .. . . . . . .

Huyện. . . . . . . . .. . . . . .

Xã . . . . . . . . . .. . . . . . .

Tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã, thị trấn, phườngnăm. . .

Đơn vị: triệu đồng

nội dung

dự toán

quyết toán

% so sánh qt/dt

Ghi chú

Tổng chi

 

 

 

 

I. Chi thường xuyên

1. Chi sự nghiệp xã hội

- Hưu xã, thôi việc và trợ cấp khác

- Già cô đơn, trẻ mồ côi, cứu tế

2. Sự nghiệp giáo dục

Trong đó: sinh hoạt phí, phụ cấp

3. Sự nghiệp y tế

Trong đó: sinh hoạt phí, phụ cấp

4. Sự nghiệp văn hoá, thông tin

5. Sự nghiệp thể dục thể thao

6. Sự nghiệp kinh tế

- SN giao thông

- SN nông-lâm-thuỷ lợi-hải sản

- SN thị chính

- Thương mại, dịch vụ

- Các sự nghiệp khác

7. Chi quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể chuyên môn nghiệp vụ

Trong đó: - Sinh hoạt phí, phụ cấp

- BHXH

- BHYT

- Hoạt động phí:

+ Quản lý Nhà nước

+ Đảng

+ Mặt trận Tổ quốc

+ Đoàn thanh niên CSHCM

+ Hội Phụ nữ Việt nam

+ Hội Cựu chiến binh Việt nam

+ Hội Nông dân Việt nam

8. Chi dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội

9. Chi khác

II. Chi đầu tư phát triển (1)

III. Dự phòng

 

 

 

 

(1) Ngân sách phườngkhông có khoản chi này

 

Ngày tháng năm 199

Phụ trách kế toán

Trưởng ban Tài chính xã

(ký tên và đóng dấu)

Biểu số 6/QT

Tỉnh. . . . . . . . .. . . . . . .

Huyện. . . . . . . . .. . . . . .

Xã . . . . . . . . . .. . . . . . .

Dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm. . .

Đơn vị: triệu đồng

Tên công trình

Thời gian KC-HT

Dự toán được duyệt

Giá trị CT thực hiện đến 31/12/199...

Dự toán năm

 

 

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó thanh toán khối lượng năm trước chuyển sang

Chia theo cơ cấu đầu tư

Chia theo nguồn vốn

 

 

 

Xl

Tbị

 

Xl

Tbị

 

 

Xây lắp

Thiết bị

Khác

Nguồn cân đối NS

Nguồn đóng góp

Tổng số

1/ CT chuyển tiếp

-

-

-

2/ CT khởi công mới

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày tháng năm 199

Phụ trách kế toán

Trưởng ban Tài chính xã

(ký tên và đóng dấu)

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Phạm Văn Trọng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.