Sign In

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung Khoản 75 Mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư

số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính

______________________________________

 

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 9 năm 2007 về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;

Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 75, mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế (Thông tư số 184/2010/TT-BTC) như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 75 mục II Phụ lục III Thông tư số 184/2010/TT-BTC

“75. Mặt hàng thép hợp kim khác thuộc các nhóm 7225, 7226, 7227, 7228 (không bao gồm chủng loại thép cán mỏng, cán phẳng được cán nóng thuộc nhóm 7225, 7226) đảm bảo tiêu chí quy định tại điểm f khoản 1 Chú giải đầu Chương 72 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và là loại thép trong thành phần có chứa nguyên tố Bo hàm lượng từ 0,0008% trở lên (Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim khác) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 10%”.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2011./.

Bộ Tài chính

Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Đỗ Hoàng Anh Tuấn