QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bảng giá các loại đấtgiai đoạn 2020 – 2024
trên địa bàn huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai
_____________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Thực hiện Nghị quyết số 201/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI - Kỳ họp thứ Mười một về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4291/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành Bảng giá các loại đấtgiai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai,cụ thể như sau:
1. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp
a) Bảng giá đất ở tại đô thị (Bảng số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
b) Bảng giá đất ở tại nông thôn (Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
c) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn (Bảng số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
d) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn (Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
đ) Bảng giá đất các khu quy hoạch (Bảng số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Đối với nhóm đất nông nghiệp
a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
b) Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên (Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
c) Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác (Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
d) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
đ) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Chư Pưh và thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2024./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(đã ký)
Đỗ Tiến Đồng
PHỤ LỤC
Bảng giá các loại đấtgiai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
A/ Bảng giá các loại đất
Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Vị trí 1: Mặt tiền đường
|
Vị trí 2: Ngõ hẻm loại 1 có kích thước từ 6 mét trở lên
|
Vị trí 3: Ngõ hẻm loại 2 có kích thước từ 3,5m đến dưới 6m
|
Vị trí 4: Ngõ hẻm loại 3 có kích thước <3,5 mét
|
Từ nơi
|
Đến nơi
|
Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100
|
Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1
|
Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100
|
Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2
|
Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100
|
Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3
|
1
|
Kinh Dương Vương
|
Ranh giới xã Ia Hrú
|
Nguyễn Đức Cảnh, hết ranh giới thửa 32 tờ bản đồ 118
|
900.000
|
480.000
|
400.000
|
320.000
|
240.000
|
170.000
|
135.000
|
Nguyễn Đức Cảnh, Hết ranh giới thửa 32 tờ bản đồ 118
|
Hết ranh giới CH xăng dầu số 43 và đường QH vào công viên Hồ Sen
|
1.440.000
|
840.000
|
700.000
|
560.000
|
420.000
|
280.000
|
210.000
|
2
|
Hùng Vương
|
Hết ranh giới CH xăng dầu số 43 và đường QH vào công viên Hồ Sen
|
Nguyễn Văn Trỗi và Hoàng Văn Thụ
|
2.470.000
|
1.320.000
|
1.100.000
|
880.000
|
660.000
|
440.000
|
330.000
|
Nguyễn Văn Trỗi và Hoàng Văn Thụ
|
Đinh Tiên Hoàng và hết ranh giới trung tâm truyền giáo Plei Kly
|
5.200.000
|
2.760.000
|
2.300.000
|
1.840.000
|
1.380.000
|
920.000
|
690.000
|
Đinh Tiên Hoàng và hết ranh giới trung tâm truyền giáo Plei Kly
|
Lý Thái Tổ và Phù Đổng
|
5.850.000
|
3.120.000
|
2.600.000
|
2.080.000
|
1.560.000
|
1.040.000
|
780.000
|
Lý Thái Tổ và Phù Đổng
|
Nguyễn Chí Thanh và hết CH xăng dầu
|
6.500.000
|
3.480.000
|
2.900.000
|
2.320.000
|
1.740.000
|
1.160.000
|
870.000
|
Nguyễn Chí Thanh và hết CH xăng dầu
|
Huỳnh Thúc Kháng và Phạm Văn Đồng
|
4.800.000
|
2.700.000
|
2.250.000
|
1.800.000
|
1.350.000
|
900.000
|
680.000
|
Huỳnh Thúc Kháng và Phạm Văn Đồng
|
Văn Cao (đường QH), hết ranh giới thửa đất số 10, tờ bản đồ 151
|
3.250.000
|
1.740.000
|
1.450.000
|
1.160.000
|
870.000
|
580.000
|
440.000
|
Văn Cao (đường QH), hết ranh giới thửa đất số 10, tờ bản đồ 151
|
Hết ranh giới Thị trấn
|
2.200.000
|
1.200.000
|
1.000.000
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
300.000
|
3
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Thái Học
|
620.000
|
330.000
|
280.000
|
220.000
|
165.000
|
145.000
|
|
4
|
Lê Duẩn
|
Khu QH trước Trường Nguyễn Trãi
|
Đinh Tiên Hoàng
|
720.000
|
390.000
|
330.000
|
260.000
|
195.000
|
155.000
|
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Huỳnh Khúc Kháng (đường QH)
|
840.000
|
450.000
|
380.000
|
300.000
|
230.000
|
165.000
|
133.000
|
5
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Thái Học
|
1.440.000
|
840.000
|
700.000
|
560.000
|
420.000
|
280.000
|
210.000
|
Nguyễn Thái Học
|
Quang Trung
|
900.000
|
480.000
|
400.000
|
320.000
|
240.000
|
170.000
|
135.000
|
Quang Trung
|
Bắt đầu thôn Tông Will
|
840.000
|
450.000
|
380.000
|
300.000
|
230.000
|
165.000
|
133.000
|
Bắt đầu thôn Tông Will
|
Hết khu dân cư làng Tông Will
|
350.000
|
210.000
|
180.000
|
140.000
|
135.000
|
|
|
6
|
Lý Thái Tổ
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Thái Học và hết ranh giới Ngân hàng Chính sách
|
1.560.000
|
900.000
|
750.000
|
600.000
|
450.000
|
300.000
|
230.000
|
Nguyễn Thái Học và hết ranh giới Ngân hàng Chính sách
|
Quang Trung
|
1.050.000
|
570.000
|
480.000
|
380.000
|
290.000
|
190.000
|
143.000
|
Quang Trung
|
Hết ranh giới thửa đất số 61, 71 từ bản đồ 138
|
900.000
|
480.000
|
400.000
|
320.000
|
240.000
|
170.000
|
135.000
|
7
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Hùng Vương
|
Anh Hùng Núp
|
1.050.000
|
570.000
|
480.000
|
380.000
|
290.000
|
190.000
|
143.000
|
Anh Hùng Núp
|
Hai Bà Trưng (Đường QH)
|
800.000
|
420.000
|
350.000
|
280.000
|
210.000
|
160.000
|
130.000
|
Hai Bà Trưng (Đường QH)
|
Hết khu dân cư (Hết ranh giới thị trấn)
|
540.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
160.000
|
140.000
|
|
8
|
Đường QH Phù Đổng- Bên cạnh thị trấn Nhơn Hòa
|
Hùng Vương
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1.200.000
|
720.000
|
600.000
|
480.000
|
360.000
|
240.000
|
180.000
|
9
|
Anh Hùng Núp
|
Kpă Klơng
|
Kpă Klơng nối dài (hết khu dân cư)
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
150.000
|
|
|
Kpă Klơng nối dài (hết khu dân cư)
|
Trần Hưng Đạo
|
960.000
|
500.000
|
420.000
|
340.000
|
250.000
|
175.000
|
138.000
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
1.200.000
|
720.000
|
600.000
|
480.000
|
360.000
|
240.000
|
180.000
|
Nguyễn Trãi
|
Phạm Văn Đồng
|
840.000
|
450.000
|
380.000
|
300.000
|
230.000
|
165.000
|
133.000
|
10
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Trần Hưng Đạo
|
840.000
|
450.000
|
380.000
|
300.000
|
230.000
|
165.000
|
133.000
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
1.300.000
|
780.000
|
650.000
|
520.000
|
390.000
|
260.000
|
200.000
|
Nguyễn Trãi
|
Phạm Văn Đồng
|
840.000
|
450.000
|
380.000
|
300.000
|
230.000
|
165.000
|
133.000
|
11
|
Trần Hưng Đạo
|
Hùng Vương
|
Anh Hùng Núp
|
2.600.000
|
1.380.000
|
1.150.000
|
920.000
|
690.000
|
460.000
|
350.000
|
Anh Hùng Núp
|
Lê Hồng Phong
|
1.440.000
|
840.000
|
700.000
|
560.000
|
420.000
|
280.000
|
210.000
|
Lê Hồng Phong
|
Hai Bà Trưng (Đường QH)
|
960.000
|
500.000
|
420.000
|
340.000
|
250.000
|
175.000
|
138.000
|
Hai Bà Trưng (Đường QH)
|
Hết ranh giới thị trấn
|
650.000
|
360.000
|
300.000
|
240.000
|
180.000
|
150.000
|
|
12
|
Nguyễn Trãi
|
Hùng Vương
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1.950.000
|
1.020.000
|
850.000
|
680.000
|
510.000
|
340.000
|
260.000
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Lê Hồng Phong
|
1.200.000
|
720.000
|
600.000
|
480.000
|
360.000
|
240.000
|
180.000
|
Lê Hồng Phong
|
Hết ranh giới TT
|
900.000
|
480.000
|
400.000
|
320.000
|
240.000
|
170.000
|
135.000
|
13
|
Ngô Thời Nhậm
|
Hùng Vương
|
Anh Hùng Núp
|
1.950.000
|
1.020.000
|
850.000
|
680.000
|
510.000
|
340.000
|
260.000
|
14
|
Trần Quang Khải
|
Hùng Vương
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1.950.000
|
1.020.000
|
850.000
|
680.000
|
510.000
|
340.000
|
260.000
|
15
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Tất Thành
|
1.100.000
|
600.000
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
Nguyễn Tất Thành
|
Quang Trung
|
960.000
|
500.000
|
420.000
|
340.000
|
250.000
|
175.000
|
138.000
|
16
|
Nguyễn Tất Thành
|
Lý Thái Tổ
|
Nguyễn Chí Thanh
|
960.000
|
500.000
|
420.000
|
340.000
|
250.000
|
175.000
|
138.000
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
800.000
|
420.000
|
350.000
|
280.000
|
210.000
|
160.000
|
130.000
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Phan Bội Châu (đường QH)
|
650.000
|
360.000
|
300.000
|
240.000
|
180.000
|
150.000
|
|
17
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Tất Thành
|
960.000
|
500.000
|
420.000
|
340.000
|
250.000
|
175.000
|
138.000
|
Nguyễn Tất Thành
|
Quang Trung
|
800.000
|
420.000
|
350.000
|
280.000
|
210.000
|
160.000
|
130.000
|
Quang Trung
|
Hết ranh giới nhà ông Nguyễn Thận
|
620.000
|
330.000
|
280.000
|
220.000
|
165.000
|
145.000
|
|
Hết ranh giới nhà ông Nguyễn Thận
|
Nghĩa trang nhân dân thị trấn
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
150.000
|
|
|
18
|
Phạm Văn Đồng
|
Hùng Vương
|
Anh Hùng Núp
|
960.000
|
500.000
|
420.000
|
340.000
|
250.000
|
175.000
|
138.000
|
19
|
Phan Bội Châu (đường QH)
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Tất Thành
|
840.000
|
450.000
|
380.000
|
300.000
|
230.000
|
165.000
|
133.000
|
Nguyễn Tất Thành
|
Hết đường
|
540.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
160.000
|
140.000
|
|
20
|
Lê Hồng Phong
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
960.000
|
500.000
|
420.000
|
340.000
|
250.000
|
175.000
|
138.000
|
Nguyễn Trãi
|
Phạm Văn Đồng
|
720.000
|
390.000
|
330.000
|
260.000
|
195.000
|
155.000
|
|
21
|
D25
|
Anh Hùng Núp
|
Hai Bà Trưng (Đường QH)
|
840.000
|
450.000
|
380.000
|
300.000
|
230.000
|
165.000
|
133.000
|
Hai Bà Trưng (Đường QH)
|
Hết ranh giới TT
|
720.000
|
390.000
|
330.000
|
260.000
|
195.000
|
155.000
|
|
22
|
Võ Thị Sáu
|
Hùng Vương
|
Anh Hùng Núp
|
1.000.000
|
540.000
|
450.000
|
360.000
|
270.000
|
180.000
|
140.000
|
23
|
Kpa Klơng
|
Hùng Vương
|
Anh Hùng Núp
|
800.000
|
420.000
|
350.000
|
280.000
|
210.000
|
160.000
|
130.000
|
Anh Hùng Núp
|
Hết ranh giới TT
|
620.000
|
330.000
|
280.000
|
220.000
|
165.000
|
145.000
|
|
24
|
Quang Trung
|
Đường QH Duy Tân
|
Nguyễn Văn Cừ
|
960.000
|
500.000
|
420.000
|
340.000
|
250.000
|
175.000
|
138.000
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Đinh Tiên Hoàng
|
800.000
|
420.000
|
350.000
|
280.000
|
210.000
|
160.000
|
130.000
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Nguyễn Chí Thanh
|
900.000
|
480.000
|
400.000
|
320.000
|
240.000
|
170.000
|
135.000
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Hết ranh giới Thị trấn
|
540.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
160.000
|
140.000
|
|
25
|
30 tháng 4
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Tất Thành
|
2.600.000
|
1.380.000
|
1.150.000
|
920.000
|
690.000
|
460.000
|
350.000
|
26
|
D22(Đường QH)
|
Lý Thái Tổ
|
Hết đường
|
1.200.000
|
720.000
|
600.000
|
480.000
|
360.000
|
240.000
|
180.000
|
27
|
Triệu Thị Trinh (Đường QH)
|
Nguyễn Thái Học
|
Đinh Tiên Hoàng
|
1.560.000
|
900.000
|
750.000
|
600.000
|
450.000
|
300.000
|
230.000
|
28
|
17 tháng 3
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Khu quy hoạch nhà thờ Phú Nhơn
|
1.950.000
|
1.020.000
|
850.000
|
680.000
|
510.000
|
340.000
|
260.000
|
29
|
QH Hai Bà Trưng
|
Đường D30 (Đường QH)
|
D25
|
540.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
160.000
|
140.000
|
|
D25
|
Hết Đường
|
480.000
|
270.000
|
230.000
|
180.000
|
155.000
|
|
|
30
|
Đường Vành Đai (D25)
|
Kpă Klơng
|
Nguyễn Trãi
|
480.000
|
270.000
|
230.000
|
180.000
|
155.000
|
|
|
31
|
Trường Chinh
|
Kinh Dương Vương
|
An Dương Vương (Đường QH)
|
620.000
|
330.000
|
280.000
|
220.000
|
165.000
|
145.000
|
|
An Dương Vương (Đường QH)
|
Hàm Nghi
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
150.000
|
|
|
Hàm Nghi
|
Hết ranh giới Thị trấn
|
300.000
|
180.000
|
150.000
|
130.000
|
|
|
|
32
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
Kinh Dương Vương
|
(Đường QH) Quang Trung
|
480.000
|
270.000
|
230.000
|
180.000
|
155.000
|
|
|
(Đường QH) Quang Trung
|
Đường vành đai phía đông
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
150.000
|
|
|
33
|
Lê Lợi
|
Kinh Dương Vương
|
(Đường QH) Quang Trung
|
480.000
|
270.000
|
230.000
|
180.000
|
155.000
|
|
|
(Đường QH) Quang Trung
|
Đường vành đai phía đông
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
150.000
|
|
|
34
|
Wừu
|
Kinh Dương Vương
|
Hết đường
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
150.000
|
|
|
35
|
A Sanh
|
Anh Hùng Núp
|
D25
|
540.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
160.000
|
140.000
|
|
36
|
Hoàng Hoa Thám (QH)
|
Đường 17 tháng 3
|
Quang Trung
|
840.000
|
450.000
|
380.000
|
300.000
|
230.000
|
165.000
|
133.000
|
37
|
Cao Bá Quát
|
Đường 17 tháng 3
|
Lê Duẩn
|
1.200.000
|
720.000
|
600.000
|
480.000
|
360.000
|
240.000
|
180.000
|
Lê Duẩn
|
Quang Trung
|
1.100.000
|
600.000
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
38
|
D34 (Đường QH)
|
Lý Thái Tổ
|
Huỳnh Thúc Kháng (QH)
|
480.000
|
270.000
|
230.000
|
180.000
|
155.000
|
|
|
39
|
Duy Tân (đường QH)
|
Khu đấu giá Đông Nam Nguyễn Trãi
|
Quang Trung đến hết ranh giới đất ông Nay Hiếu
|
840.000
|
450.000
|
380.000
|
300.000
|
230.000
|
165.000
|
133.000
|
Quang Trung đến hết ranh giới đất ông Nay Hiếu
|
Hết khu quy hoạch dân cư
|
540.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
160.000
|
140.000
|
|
40
|
Trần Phú
|
Kinh Dương Vương
|
Lê Thánh Tông
|
800.000
|
420.000
|
350.000
|
280.000
|
210.000
|
160.000
|
130.000
|
Lê Thánh Tông
|
Hàm Nghi
|
620.000
|
330.000
|
280.000
|
220.000
|
165.000
|
145.000
|
|
Hàm Nghi
|
Đường liên xã (đường vành đai)
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
150.000
|
|
|
41
|
An Dương Vương
|
Trần Phú
|
Trường Chinh
|
650.000
|
360.000
|
300.000
|
240.000
|
180.000
|
150.000
|
|
42
|
Lê Thánh Tông
|
Trường Chinh
|
Tô Đức Thắng
|
620.000
|
330.000
|
280.000
|
220.000
|
165.000
|
145.000
|
|
43
|
Hàm Nghi
|
Trường Chinh
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
540.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
160.000
|
140.000
|
|
44
|
Văn Cao
|
Hùng Vương
|
Quang Trung
|
650.000
|
360.000
|
300.000
|
240.000
|
180.000
|
150.000
|
|
Quang Trung
|
Đường vào đất sản xuất
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
150.000
|
|
|
45
|
Nguyễn Thái Học
|
Hùng Vương
|
Hết RG Điện lực huyện Chư Pưh
|
1.100.000
|
600.000
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
Hết RG Điện lực huyện Chư Pưh
|
Đinh Tiên Hoàng
|
900.000
|
480.000
|
400.000
|
320.000
|
240.000
|
170.000
|
135.000
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Lý Thái Tổ
|
1.000.000
|
540.000
|
450.000
|
360.000
|
270.000
|
180.000
|
140.000
|
46
|
Chu Văn An
|
Lê Duẩn
|
Quang Trung
|
1.150.000
|
660.000
|
550.000
|
440.000
|
330.000
|
220.000
|
165.000
|
47
|
Nguyễn Bính
|
Nguyễn Văn Linh
|
Trường Chinh
|
540.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
160.000
|
140.000
|
|
48
|
Nguyễn Văn Linh
|
Lê Thánh Tông
|
Hàm Nghi
|
540.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
160.000
|
140.000
|
|
49
|
Phan Đăng Lưu
|
Lê Thánh Tông
|
Hàm Nghi
|
350.000
|
210.000
|
180.000
|
140.000
|
135.000
|
|
|
50
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Lê Duẩn
|
Quang Trung
|
800.000
|
420.000
|
350.000
|
280.000
|
210.000
|
160.000
|
130.000
|
51
|
Tôn Thất Thuyết
|
Lê Duẩn
|
Quang Trung
|
800.000
|
420.000
|
350.000
|
280.000
|
210.000
|
160.000
|
130.000
|
52
|
Phạm Hồng Thái
|
Hùng Vương
|
Lê Hồng Phong
|
300.000
|
180.000
|
150.000
|
130.000
|
|
|
|
53
|
Hoàng Văn Thụ
|
Hùng Vương
|
Lê Hồng Phong
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
150.000
|
|
|
54
|
Nguyễn Tri Phương
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Du
|
540.000
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
160.000
|
140.000
|
|
Nguyễn Du
|
Hết khu quy hoạch dân cư
|
480.000
|
270.000
|
230.000
|
180.000
|
155.000
|
|
|
55
|
Nay Der
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Du
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
150.000
|
|
|
56
|
Nguyễn Du
|
Phạm Hồng Thái
|
Kpă Klơng
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
150.000
|
|
|
57
|
D1
(QH số 1)
|
Anh Hùng Núp
|
D25
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
150.000
|
|
|
58
|
D2
(QH số 2)
|
Anh Hùng Núp
|
D25
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
150.000
|
|
|
59
|
D3
(QH số 3)
|
Anh Hùng Núp
|
D25
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
160.000
|
150.000
|
|
|
60
|
D4
(QH số 4)
|
Hai Bà Trưng (QH)
|
D25
|
300.000
|
180.000
|
150.000
|
130.000
|
|
|
|
61
|
Lý Tự Trọng
|
Kinh Dương Vương
|
(Đường QH) Quang Trung
|
350.000
|
210.000
|
180.000
|
140.000
|
135.000
|
|
|
(Đường QH) Quang Trung
|
Đường vành đai phía đông
|
300.000
|
180.000
|
150.000
|
130.000
|
|
|
|
Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Vị trí 6
|
1
|
Xã Ia Rong
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 1
|
520.000
|
420.000
|
360.000
|
220.000
|
180.000
|
|
- Khu vực 2
|
170.000
|
140.000
|
120.000
|
100.000
|
90.000
|
|
- Khu vực 3
|
90.000
|
80.000
|
75.000
|
70.000
|
|
|
2
|
Xã Ia Hrú
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 1
|
1.170.000
|
940.000
|
780.000
|
580.000
|
|
|
- Khu vực 2
|
520.000
|
320.000
|
200.000
|
140.000
|
|
|
- Khu vực 3
|
100.000
|
95.000
|
90.000
|
85.000
|
|
|
3
|
Xã Ia Dreng
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 1
|
220.000
|
210.000
|
170.000
|
140.000
|
|
|
- Khu vực 2
|
110.000
|
100.000
|
75.000
|
70.000
|
|
|
4
|
Xã Ia Phang
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 1
|
1.800.000
|
1.170.000
|
1.040.000
|
780.000
|
570.000
|
460.000
|
- Khu vực 2
|
390.000
|
220.000
|
170.000
|
140.000
|
|
|
- Khu vực 3
|
120.000
|
100.000
|
85.000
|
80.000
|
|
|
5
|
Xã Chư Don
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 1
|
460.000
|
300.000
|
200.000
|
120.000
|
|
|
- Khu vực 2
|
100.000
|
90.000
|
80.000
|
70.000
|
|
|
- Khu vực 3
|
50.000
|
45000
|
40.000
|
|
|
|
6
|
Xã Ia Le
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 1
|
1.580.000
|
990.000
|
880.000
|
600.000
|
480.000
|
|
- Khu vực 2
|
460.000
|
300.000
|
240.000
|
200.000
|
|
|
- Khu vực 3
|
140.000
|
130.000
|
110.000
|
80.000
|
75.000
|
|
7
|
Xã Ia Blứ
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 1
|
420.000
|
360.000
|
340.000
|
300.000
|
260.000
|
220.000
|
- Khu vực 2
|
140.000
|
120.000
|
110.000
|
100.000
|
|
|
- Khu vực 3
|
100.000
|
90.000
|
80.000
|
70.000
|
|
|
8
|
Xã Ia Hla
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 1
|
130.000
|
110.000
|
80.000
|
|
|
|
- Khu vực 2
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
|
|
|
Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thị trấn Nhơn Hòa
|
46.000
|
42.000
|
36.000
|
2
|
Xã Ia Rong
|
28.000
|
24.000
|
20.000
|
3
|
Xã Ia Hrú
|
41.000
|
32.000
|
24.000
|
4
|
Xã Ia Dreng
|
26.000
|
24.000
|
22.000
|
5
|
Xã Ia Phang
|
46.000
|
42.000
|
36.000
|
6
|
Xã Ia Le
|
33.000
|
28.000
|
23.000
|
7
|
Xã Ia Blứ
|
28.000
|
22.000
|
17.000
|
8
|
Xã Ia Hla
|
24.000
|
20.000
|
13.000
|
9
|
Xã Chư Don
|
35.000
|
20.000
|
|
Bảng số 04: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thị trấn Nhơn Hòa
|
72.000
|
62.000
|
50.000
|
2
|
Xã Ia Rong
|
41.000
|
34.000
|
26.000
|
3
|
Xã Ia Hrú
|
54.000
|
47.000
|
36.000
|
4
|
Xã Ia Dreng
|
41.000
|
32.000
|
22.000
|
5
|
Xã Ia Phang
|
46.000
|
36.000
|
26.000
|
6
|
Xã Ia Le
|
44.000
|
34.000
|
24.000
|
7
|
Xã Ia Blứ
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
8
|
Xã Ia Hla
|
43.000
|
32.000
|
22.000
|
9
|
Xã Chư Don
|
34.000
|
24.000
|
|
Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thị trấn Nhơn Hòa
|
42.000
|
40.000
|
36.000
|
2
|
Xã Ia Rong
|
22.000
|
18.000
|
16.000
|
3
|
Xã Ia Hrú
|
25.000
|
21.000
|
18.000
|
4
|
Xã Ia Dreng
|
23.000
|
19.000
|
14.000
|
5
|
Xã Ia Phang
|
30.000
|
26.000
|
22.000
|
6
|
Xã Ia Le
|
22.000
|
15.000
|
11.000
|
7
|
Xã Ia Blứ
|
24.000
|
18.000
|
13.000
|
8
|
Xã Ia Hla
|
22.000
|
18.000
|
13.000
|
9
|
Xã Chư Don
|
22.000
|
15.000
|
|
Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Xã Ia Hrú
|
5.400
|
3.600
|
3.000
|
2
|
Xã Ia Phang
|
5.400
|
3.600
|
2.400
|
3
|
Xã Ia Le
|
5.500
|
3.900
|
2.800
|
4
|
Xã Ia Blứ
|
5.500
|
3.900
|
2.800
|
5
|
Xã Ia Hla
|
6.000
|
4.800
|
3.600
|
6
|
Xã Chư Don
|
5.400
|
2.400
|
|
Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thị trấn Nhơn Hòa
|
7.200
|
4.800
|
4.200
|
2
|
Xã Ia Rong
|
5.000
|
4.200
|
4.000
|
3
|
Xã Ia Hrú
|
5.000
|
4.400
|
4.200
|
4
|
Xã Ia Dreng
|
5.400
|
4.200
|
4.000
|
5
|
Xã Ia Phang
|
6.000
|
4.200
|
4.000
|
6
|
Xã Ia Le
|
5.500
|
4.200
|
4.000
|
7
|
Xã Ia Blứ
|
5.500
|
4.500
|
4.000
|
8
|
Xã Ia Hla
|
6.000
|
4.800
|
4.200
|
9
|
Xã Chư Don
|
5.400
|
4.000
|
|
Bảng số 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn
- Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất ở đô thị) theo từng đoạn đường, tuyến đường với vị trí tương ứng.
- Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 02 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng vị trí, khu vực tương ứng.
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.
Bảng số 09: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 và Bảng số 02 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trítương ứng.
Bảng số 10: Bảng giá đất các khu quy hoạch
1. Bảng giá đất khu quy hoạch dân cư trước Trường THCS Nguyễn Trãi, thị trấn Nhơn Hòa
STT
|
Tên đường
|
Từ nơi
|
Đến nơi
|
Giá đất (đồng/m2)
|
1
|
Đường D6-1
|
Đường D7
|
Đường D7-1
|
1.200.000
|
2
|
Đường D7-1
|
Quốc lộ 14
|
Đường D6-1
|
1.400.000
|
3
|
Đường D7
|
Quốc lộ 14
|
Đường D6
|
1.400.000
|
Đường D6
|
Đường D6-1
|
1.200.000
|
4
|
Đường D6
|
Đường 7-1
|
Đường D7
|
1.500.000
|
2. Bảng giá đất ở khu quy hoạch thôn Plei Dj Riếk, thị trấn Nhơn Hòa
STT
|
Tên đường
|
Từ nơi
|
Đến nơi
|
Giá đất (đồng/m2)
|
1
|
Đường quy hoạch
(2 đường Đông - Tây)
|
Quốc lộ 14
|
Đường vành đai
|
700.000
|
2
|
Đường quy hoạch lô 2 (Bắc - Nam)
|
Giáp Huyện đội
|
Hết đường
|
600.000
|
3
|
Đường quy hoạch lô 3,4,5 (Bắc - Nam)
|
Giáp Huyện đội
|
Hết đường
|
500.000
|
3. Bảng giá đất khu quy hoạch chi tiết xây dựng Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai và KDC xung quanh, thị trấn Nhơn Hòa
STT
|
Tên đường
|
Từ nơi
|
Đến nơi
|
Giá đất (đồng/m2)
|
1
|
Đường QH R 30 m
|
Từ lô số 169
|
đến hết lô 203
|
370.000
|
2
|
Đường QH R 17,5 m
|
Từ lô số 86
|
đến hết lô số 200
|
370.000
|
Từ lô số 34
|
đến hết lô số 169
|
370.000
|
3
|
Đường QH R 13 m
|
Từ lô số 34
|
đến hết lô 234
|
350.000
|
Đường QH R 13 m
|
Từ lô số 85
|
đến hết lô 120
|
350.000
|
Đường QH R 13 m
|
Từ lô số 153
|
đến hết lô 168
|
350.000
|
Đường QH R 13 m
|
Từ lô số 35
|
đến hết lô 68
|
350.000
|
B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09)
1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, thị trấn quy định tại Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:
- Đất trồng lúa nước 01 vụ: Được tính bằng 90% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn:
- Giá đất nông nghiệp trong phạm địa giới hành chính thị trấn Nhơn Hòa được tính bằng 2,0 lần giá đất nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng
- Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có thuộc các xã Ia Hrú, Ia Phang, Ia Le, Ia Rong được tính bằng 1,8 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.
- Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có thuộc các xã Ia Hla, Ia Dreng, Chư Don, Ia Blứ được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.
C/Cách xác định khu vực, vị trí trong Bảng giá đất
I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02
1. Xã Ia Rong
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ đường vào làng Teng Nong đến hết ranh giới xã.
- Vị trí 2: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ đường vào làng Tao Kó đến đường vào làng Teng Nong.
- Vị trí 3: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ ranh giới xã Ia Pal đến đường vào làng Tao Kó.
- Vị trí 4: Đường Quốc lộ 25 đoạn từ ranh giới xã Ia Pal đến đầu dốc đất đỏ.
- Vị trí 5: Đường Quốc lộ 25 đoạn từ đầu dốc đất đỏ đến hết ranh giới xã.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: Đường vào trạm 500 KV đoạn từ đường Quốc lộ 14 đi vào đến hết ngã 3 (Nhà ông Trịnh Văn Ba).
- Vị trí 2:
+ Đường vào trạm 500KV đoạn từ Ngã 3 (Đất nhà ông Ba) đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Võ Văn Hào;
+ Đường vào làng Tao Klãh đoạn từ Quốc lộ 4 đi vào đến hết ranh giới thửa đất ông Liên;
+ Đường vào UBND xã đoạn từ đường Quốc lộ 14 đến hết ranh giới cống nước.
- Vị trí 3:
+ Đường vào trạm 500KV đoạn từ ngã 3 (nhà ông Trịnh Văn Ba) đến hết đường nhựa (nhà ông Phạm Thanh Tuyến);
+ Đường vào làng Tao Klãh đoạn từ hết ranh giới thửa đất nhà ông Liên đến hết đường;
+ Đường vào làng Khô Roa đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết đường;
+ Đường vào UBND xã đoạn từ cống nước đến ngã 3 đầu tiên sau trụ sở UBND xã.
- Vị trí 4:
+ Đường vào làng Teng Nong đoạn từ Quốc lộ 14 đến ngã 3 nhà ông Hà Tất Bốn;
+ Đường vào UBND xã đoạn từ ngã 3 đầu tiên sau trụ sở UBND xã đến hết đường nhựa.
- Vị trí 5: Đường trước mặt UBND xã đoạn từ ngã 3 với đường vào UBND xã đến hết nhà ông Nay Kroái.
c) Khu vực 3
- Vị trí 1: Áp dụng cho các đường đất có chiều rộng > 6m.
- Vị trí 2: Áp dụng cho các đường đất có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các đường đất có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.
- Vị trí 4: Áp dụng cho các đường còn lại của xã.
2. Xã Ia Hrú
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ hết ranh giới thửa đất nhà ông Dung (Sâm) đến ngã 4 đường vào mỏ đá Trang Đức.
- Vị trí 2:
+ Đường Quốc lộ 14 đoạn đường từ ngã 4 cạnh trường Trần Quốc Toản đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Dung (Sâm);
+ Đường Quốc lộ 14 đoạn từ ngã 4 đường vào mỏ đá Trang Đức đến ngã 4 thôn Plei Dư (thửa 231 tờ 66).
- Vị trí 3:
+ Đường Quốc lộ 14 đoạn từ đường đi nghĩa địa xã và hết ranh giới chùa Phú Quang đến ngã 4 cạnh Trường Trần Quốc Toản;
+ Đường Quốc lộ 14 đoạn từ ngã 4 thôn Plei Dư (thửa 231 tờ 66) đến hết ranh giới xã.
- Vị trí 4: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ ranh giới xã Ia Rong đến đường đi nghĩa địa xã và hết ranh giới chùa Phú Quang.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: Đường vào làng Lũh Yố đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết ranh giới chợ.
- Vị trí 2: Đường đi xã Ia Dreng đoạn đường từ Quốc lộ 14 đến hết ranh giới thửa đất ông Nguyễn Tuấn.
- Vị trí 3:
+ Đường đi xã Ia Dreng đoạn từ hết ranh giới thửa đất ông Nguyễn Tuấn đến hết ranh giới xã;
+ Đường vào làng Lũh Ngó đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết ranh giới cống tràn.
- Vị trí 4:
+ Đường vào làng Lũh Ngó đoạn từ hết ranh giới cống tràn đến hết đường.
+ Đường vào làng Lũh Yố đoạn từ hết ranh giới chợ đến hết đường.
+ Đường vào trường cấp II đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết ranh giới trường cấp II.
c) Khu vực 3
- Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 6m.
- Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng> 5m đến ≤ 6m.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.
- Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.
3. Xã Ia Dreng
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn từ hết ranh giới thửa 329, 277 tờ bản đồ 20 đến Hẻm ngã 3 thửa nhà ông Lê Văn Khương.
- Vị trí 2:
+ Đường vào UBND xã đoạn từ đường liên xã (ngã 3 bà Tiết) đến trước ngã 3 UBND xã;
+ Đường vào thôn Tung Neng đoạn từ đường vào giáo sứ đến hết ranh giới quy hoạch khu dân cư phía tây.
- Vị trí 3:
+ Đường liên xã đoạn từ ranh giới xã Ia Hrú đến hết ranh giới thửa 329, 277 tờ bản đồ 20;
+ Đường vào thôn Tung Neng đoạn từ hết ranh giới quy hoạch khu dân cư phía Tây đến hết ranh giới Trường Nguyễn Huệ.
- Vị trí 4:
+ Đường đi thôn Tung Mo A đoạn từ ngã 3 thửa Lê Minh Hòa (thửa 7 tờ 25) đến hết đường (thửa 144 tờ 18);
+ Đường liên xã đoạn từ hẻm ngã 3 thửa nhà ông Lê Văn Khương đến giáp ranh giới xã Ia Ko, huyện Chư Sê;
+ Đường vào thôn Tung Neng đoạn từ đầu ranh giới cổng chào thôn Tung Neng đến đường vào giáo sứ;
+ Đường đi thôn Tung Mo B (trước trường Nguyễn Huệ) đoạn từ thửa 182 tờ 18 đến hết ranh giới thôn Tung Mo B.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 6m.
- Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.
- Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.
4. Xã Ia Phang
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ đầu ranh giới cổng làng Plei Ia Ke đến ranh giới thị trấn Nhơn Hòa.
- Vị trí 2: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ đầu ranh giới cổng làng Briêng đến đầu ranh giới cổng làng Plei Ia Ke.
- Vị trí 3: Đường Quốc lộ 14 đoạn đầu ranh giới cổng làng Chư Pố 2 đến đầu ranh giới cổng làng Briêng.
- Vị trí 4: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ hết ranh giới Trạm điện 500 KV đến đầu ranh giới cổng làng Chư Pố 2.
- Vị trí 5: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ hết đường vào làng Plei Phung và đường vào cạnh vườn điều đến hết ranh giới Trạm điện 500 KV.
- Vị trí 6: Đoạn từ Quốc lộ 14 giáp ranh giới xã Ia Le đến hết đường vào làng Plei Phung và đường vào cạnh vườn điều.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: Áp dụng cho các đường bên cạnh trường Lý Thường Kiệt đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết đường.
- Vị trí 2: Áp dụng cho các đường liên thôn các thôn Hòa Lộc, Hoà Thuận, Hòa Sơn.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các đường liên thôn các thôn Plei Thơ Nhueng, Plei Ia Ke, Plei Tao, Plei Briêng, Chư Pố 2.
- Vị trí 4: Áp dụng cho các đường liên thôn các thôn Hòa Sơn, Plei Phung.
c) Khu vực 3
- Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 6m.
- Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.
- Vị trí 4: Áp dụng cho các đường còn lại của xã.
5. Xã Chư Don
a) Khu vực 1:Áp dụng đường liên xã
- Vị trí 1: Đoạn từ ranh giới thị trấn Nhơn Hòa đến ngã 3 thứ tư đường liên xã.
- Vị trí 2: Đoạn từ ngã 3 thứ tư đường liên xã đến ngã 3 nhà mồ (nhà ông Trực).
- Vị trí 3: Đoạn từ ngã 3 nhà mồ (nhà ông Trực) đến ngã 3 trạm biến áp.
- Vị trí 4: Đoạn từ ngã 3 trạm biến áp đến hết ranh giới cầu tràn Ia Hloup.
b) Khu vực 2: Áp dụng cho các đường vào thôn Thơh Ga A, Thơh Ga B, Ia Khưng
- Vị trí 1: Áp dụng các đường thôn Thơh Ga A, Thơh Ga B, Ia Khưng có chiều rộng > 6m.
- Vị trí 2: Áp dụng các đường thôn Thơh Ga A, Thơh Ga B, Ia Khưng có chiều rộng > 5m.
- Vị trí 3: Áp dụng các đường thôn Thơh Ga A, Thơh Ga B, Ia Khưng có chiều rộng > 4m.
- Vị trí 4: Áp dụng các đường còn lại của thôn Thơh Ga A, Thơh Ga B, Ia Khưng.
c) Khu vực 3: Áp dụng cho các đường vào thôn Plei Ngăng, Puối Lốp.
- Vị trí 1: Áp dụng các đường Plei Ngăng, Puối Lốp có chiều rộng > 6m.
- Vị trí 2: Áp dụng các đường Plei Ngăng, Puối Lốp có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.
- Vị trí 3: Áp dụng các đường còn lại của thôn Plei Ngăng, Puối Lốp.
6. Xã Ia Le
a) Khu vực 1: Áp dụng đường Quốc lộ 14
- Vị trí 1: Đoạn từ hết ranh giới hội trường thôn Phú An và thửa 319, tờ 30 đến hết ranh giới cây xăng dầu Phú An và thửa 139 tờ 39.
- Vị trí 2: Đoạn từ hết ranh giới cây xăng dầu Phú An và thửa 139 tờ 39 đến hết đường vào mỏ đá và thửa 222 tờ 39.
- Vị trí 3: Đoạn từ hết thôn Phú Bình đến hết ranh giới hội trường thôn Phú An và thửa 319, tờ 30.
- Vị trí 4:
+ Đoạn từ hết đường vào mỏ đá và thửa 222 tờ 39 đến đường đi vào làng Ia Pia và thửa 68 tờ 71;
+ Đoạn từ đường vào nghĩa địa thôn Phú Bình và thửa 79 tờ 20 đến hết thôn Phú Bình.
- Vị trí 5:
+ Quốc lộ 14 đoạn từ ranh giới xã Ia Phang đến đường vào nghĩa địa thôn Phú Bình và thửa 79 tờ 20;
+ Quốc lộ 14 đoạn từ đường đi vào làng Ia Pia và thửa 68 tờ 71 đến hết ranh giới xã.
b) Khu vực 2: Áp dụng cho đường liên xã đi xã Ia Blứ, đường vào thôn Ia Jol, đường vào thôn Phú Bình và đường vào làng Phung
- Vị trí 1:
+ Đường vào thôn Ia Jol (tuyến mới) đoạn từ ngã 3 trạm thu phí đến cầu tràn (hết ranh giới Thôn 6);
+ Đường đi xã Ia Blứ đoạn từ ngã 3 chợ đến làng Kênh Mek.
- Vị trí 2:
+ Đường vào thôn Ia Jol (tuyến mới) đoạn từ cầu tràn (hết ranh giới Thôn 6) đến hết ranh giới thôn Ia Jol;
+ Đường vào thôn Phú Bình (tuyến mới) đoạn Quốc lộ 14 đến cầu Đông Xuân (suối Ia Niel);
+ Đường đi xã Ia Blứ đoạn từ Quốc lộ 14 đến ngã 4 thứ 2 đi thôn Lương Hà xã Blứ.
- Vị trí 3:
+ Đường vào thôn Ia Jol đoạn từ hết ranh giới thôn Ia Jol đến hết ranh giới thôn Ia Brêl;
+ Đường vào thôn Phú Bình đoạn từ Ngã 3 Phú Bình đến hết đường;
+ Đường đi xã Ia Blứ đoạn từ ngã 4 thứ 2 đi thôn Lương Hà xã Blứ đến hết đường;
+ Đường vào làng Phung đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết đường.
- Vị trí 4: Đường đi xã Ia Blứ đoạn từ hết làng Kênh Mek đến hết ranh giới xã.
c) Khu vực 3
- Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 6m.
- Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.
- Vị trí 4: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 3m đến ≤ 4m.
- Vị trí 5: Áp dụng cho các đường còn lại của xã.
7. Xã Ia Blứ
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Đường liên xã đoạn từ hết ngã 4 đầu ranh giới đất nhà ông Mai Bá Thiều đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Thịnh.
- Vị trí 2:
+ Đường liên xã đoạn từ hết ranh giới thửa đất nhà ông Thịnh đến ngã 3 Huế (nhà ông Lý Đắc Tý);
+ Các đường trong quy hoạch chợ.
- Vị trí 3: Đường liên xã đoạn từ ngã 3 Huế (nhà ông Lý Đắc Tý) đến hết nhà ông Long (sân bóng đá).
- Vị trí 4: Đường liên xã đoạn từ hết ranh giới thửa đất nhà ông Long (sân bóng đá) đến hết ngã 3 nhà ông Nguyễn Đình Sơn.
- Vị trí 5: Đường liên xã đoạn giáp ranh giới xã Ia Le đến hết ngã 4 đất nhà ông Mai Bá Thiều.
- Vị trí 6: Đường liên xã đoạn từ hết ngã 3 nhà ông Nguyễn Đình Sơn đến hết làng Quái.
b) Khu vực 2: Áp dụng cho các tuyến đường từ Lương Hà đi Phú Vinh; đường từ Phú Vinh đi Thủy Phú và Phú Hà (tuyến mới)
- Vị trí 1:
+ Đường từ Lương Hà đi Phú Vinh đoạn từ giáp ranh giới xã Ia Le đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Hoàng Quốc Việt;
+ Đường từ Phú Vinh đi Thủy Phú và Phú Hà đoạn từ ngã 4 nhà ông Mai Bá Thiều đến hết ngã 3 nhà ông Mai;
+ Áp dụng cho đường thôn Phú Hà, Thiên An rộng > 6m.
- Vị trí 2: Áp dụng dụng cho đường Thôn Phú Hà, Thiên An rộng > 5m.
- Vị trí 3: Áp dụng dụng cho đường Thôn Phú Hà, Thiên An rộng > 4m đến ≤ 5m.
- Vị trí 4: Áp dụng dụng cho đường Thôn Phú Hà, Thiên An rộng > 3m đến ≤ 4m.
c) Khu vực 3
- Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 6m.
- Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.
- Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.
8. Xã Ia Hla
a) Khu vực 1
- Vị trí 1:
+ Đường liên xã từ Chư Sê đi xã Ia Hla đoạn từ ngã 3 Tai Pêr (cây xăng) đến hết quy hoạch chợ trung tâm xã;
+ Đường liên xã từ Ia Dreng đi xã Ia Hla đoạn từ hết ranh giới thửa 108 tờ 12 đến ngã 3 Tai Pêr (hết đường);
+ Đường vào UBND xã đoạn từ ngã 3 Liên Xã đến ngã 3 đường vào làng Mung.
- Vị trí 2:
+ Đường liên xã từ Chư Sê đi xã Ia Hla đoạn từ ranh giới xã Ia Ko đến ngã 3 Tai Pêr (cây xăng);
+ Đường liên xã từ Chư Sê đi xã Ia Hla đoạn từ hết quy hoạch chợ trung tâm xã đến hết thôn Hra;
+ Đường liên xã từ Ia Dreng đi xã Ia Hla đoạn từ đến cầu suối Ia Ko đến hết ranh giới thửa 108 tờ 12;
+ Đường liên thôn đoạn từ đường ngã 3Cây Xoài đến hết thôn Cây Xoài;
+ Các đường đội 1, 4, 5.
- Vị trí 3:
+ Đường liên xã từ Chư Sê đi xã Ia Hla đoạn từ hết thôn Hra đến hết Thôn 6C;
+ Đường liên xã từ Ia Dreng đi xã Ia Hla đoạn từ hết ranh giới xã (giáp xã Ia Dreng) đến cầu suối Ia Ko;
+ Đường liên thôn đoạn từ đường ngã 3làng Mung đến hết đường vào làng Mung.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 5m.
- Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.
Iia/ Cách xác định vị trí áp dụng cho Bảng số 03, 04, 05, 06, 07
1. Thị trấn Nhơn Hòa
- Vị trí 1: Thôn Hòa Tín, Hòa An, Hòa Phú, Hòa Bình, Hòa Hiệp, Plei Djriếk, Plei Kia và thôn Plei Kly Phun, thôn Plei Lao.
- Vị trí 2: Cánh đồng Hố Trầu của thôn Plei Tông Win và Plei Hrai Dong.
- Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.
2. Xã Ia Le
- Vị trí 1: Thôn Phú An, Phú Bình, Thủy Phú, Phú Hòa, Kênh Săn, Kênh HMek, đồi đất đỏ và đất giao cho các doanh nghiệp trồng cao su và trồng rừng.
- Vị trí 2: Làng Puối Lốp, Thôn 6.
- Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.
3. Xã Ia Blứ
- Vị trí 1: Thôn Thủy Phú, Phú Hà, Thiên An và khu vực đất giao cho các doanh nghiệp trồng cao su và trồng rừng.
- Vị trí 2: Thôn Phú Vinh.
- Vị trí 3: Thôn Lương Hà, làng Ruăi và các vị trí còn lại.
4. Xã Ia Phang
- Vị trí 1: Làng Plei Thơ Nhueng, Plei Tao, thôn Hòa Lộc, Hòa Thuận.
- Vị trí 2: Thôn Plei Briêng, Plei Ia Ke và thôn Chư Bố 2.
- Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.
5. Xã Chư Don
- Vị trí 1: Thôn Plei Thơh Ga A và thôn Plei Thơ Ga B, thôn Ia Khưng.
- Vị trí 2: Tại Plei Ngăng, Puối Lốp và các vị trí còn lại.
6. Xã Ia Hrú
- Vị trí 1: Thôn Lũh Yố, Tao Chor, Phú Quang, Plei Đung, Tong Yong và thôn Plei Dư.
- Vị trí 2: Thôn Lũh Ngó, Lũh Rưng và Thông B.
- Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.
7. Xã Ia Rong
- Vị trí 1: Thôn Tao KLãh, Be Tel, Tao Ôr, Ia Sâm và khu vực Quốc lộ 25.
- Vị trí 2: Thôn Khố Roa, Tao Kó và thôn Teng Nong.
- Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.
8. Xã Ia Dreng
- Vị trí 1: Thôn Tung Neng và thôn Tung Blai.
- Vị trí 2: Thôn Tung Mo A và thôn Tung Đao.
- Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.
9. Xã Ia Hla
- Vị trí 1: Thôn Tai Pêr, Hra và thôn Sur B.
- Vị trí 2: Thôn Cây Xoài, Dư Keo và Thôn 6C.
- Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.