• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2020
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2025
UBND TỈNH GIA LAI
Số: 49/2019/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Lai, ngày 20 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024

trên địa bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai

_______________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Thực hiện Nghị quyết số 201/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI - Kỳ họp thứ Mười  một về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4291/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:

1. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:

a) Bảng giá đất ở tại đô thị (Bảng số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

b) Bảng giá đất ở tại nông thôn (Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

c) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn (Bảng số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

d) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn (Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

đ) Bảng giá đất các khu quy hoạch (Bảng số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

2. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

b) Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên (Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

c) Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác (Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

d) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

đ) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã An Khê và thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2024./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(đã ký)

Võ Ngọc Thành

 

PHỤ LỤC

Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

A/ Bảng giá các loại đất

Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Vị trí 1: Mặt tiền đường

Vị trí 2: Ngõ hẻm loại 1 có kích thước từ 6 mét trở lên

Vị trí 3: Ngõ hẻm loại 2 có kích thước từ 3,5 mét đến dưới 6 mét

Vị trí 4: Ngõ hẻm loại 3 có kích thước <3,5 mét

Từ nơi

Đến nơi

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100

Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100

Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2

Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100

Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3

1

Quang Trung

Lê Thị Hồng Gấm

Hết cầu sông Ba

4.000.000

1.400.000

1.120.000

900.000

800.000

700.000

520.000

Từ hết cầu sông Ba

Hoàng Hoa Thám

6.000.000

1.920.000

1.500.000

1.130.000

1.030.000

940.000

720.000

Hoàng Hoa Thám

Bùi Thị Xuân

9.000.000

2.250.000

1.620.000

1.350.000

1.200.000

1.000.000

900.000

Bùi Thị Xuân

Lê Lai + Đỗ Trạc

6.000.000

1.920.000

1.500.000

1.130.000

1.030.000

940.000

720.000

Lê Lai + Đỗ Trạc

Hết ranh giới P.An Tân, Ngô Mây

5.600.000

1.680.000

1.400.000

1.100.000

1.000.000

900.000

670.000

Từ hết ranh giới P. An Tân - Ngô Mây

Đường vào bãi rác

4.000.000

1.400.000

1.120.000

900.000

800.000

700.000

520.000

Từ hết đường vào bãi rác

Cầu Đá Bàn (ranh giới xã Song An)

2.600.000

1.000.000

850.000

650.000

520.000

490.000

350.000

2

Lê Thị Hồng Gấm

Quang Trung

Ngã 3 Phan Đình Giót

1.800.000

760.000

590.000

490.000

450.000

420.000

300.000

Từ ngã 3 Phan Đình Giót

Đặng Thai Mai

1.200.000

540.000

480.000

440.000

360.000

260.000

240.000

Đặng Thai Mai

Nguyễn Văn Trỗi

1.000.000

450.000

400.000

380.000

300.000

220.000

200.000

3

Lý Thường Kiệt

Quang Trung

Hẻm thứ hai bên phải

1.200.000

540.000

480.000

440.000

360.000

260.000

240.000

Từ hết hẻm thứ hai bên phải

Hết đường

600.000

300.000

270.000

210.000

190.000

170.000

150.000

4

Trần Quốc Toản

Quang Trung

Hết ngã 3 đầu tiên

1.200.000

540.000

480.000

440.000

360.000

260.000

240.000

Từ hết ngã 3 đầu tiên

Hết đường

600.000

300.000

270.000

210.000

190.000

170.000

150.000

5

Nguyễn Viết Xuân

Quang Trung

Hết ranh giới trường Nguyễn Viết Xuân

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

6

Đào Duy Từ

Quang Trung

Lê Phi Hùng

1.200.000

540.000

480.000

440.000

360.000

260.000

240.000

Lê Phi Hùng

Hết đường

600.000

300.000

270.000

210.000

190.000

170.000

150.000

7

Nguyễn Văn Trỗi

Quang Trung

Phan Đình Giót

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

Phan Đình Giót

Hẻm Lê Lợi (cũ)

800.000

400.000

360.000

300.000

240.000

190.000

160.000

Từ hết hẻm Lê Lợi (cũ)

Lê Lợi

1.200.000

540.000

480.000

440.000

360.000

260.000

240.000

8

Tô Hiệu

Quang Trung

Lê Phi Hùng

2.000.000

800.000

650.000

500.000

470.000

440.000

310.000

9

Lê Lợi

Quang Trung

Phan Đình Giót

2.300.000

900.000

750.000

580.000

490.000

460.000

320.000

Phan Đình Giót

Ngã 3 đi đường hẻm Lê Lợi cũ

2.000.000

800.000

650.000

500.000

470.000

440.000

310.000

Từ hết ngã 3 đi đường hẻm Lê Lợi cũ

Đường số 1 đi nhà máy đường

1.800.000

760.000

590.000

490.000

450.000

420.000

300.000

Từ hết đường số 1 đi nhà máy đường

Ranh giới P. An Bình-Thành An

1.200.000

540.000

480.000

440.000

360.000

260.000

240.000

10

Phan Đình Giót

Lê Lợi

Nguyễn Văn Trỗi

1.800.000

760.000

590.000

490.000

450.000

420.000

300.000

Nguyễn Văn Trỗi

Lê Thị Hồng Gấm

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

11

Đặng Thai Mai

Phan Đình Giót

Lê Thị Hồng Gấm

600.000

300.000

270.000

210.000

190.000

170.000

150.000

12

Lê Quý Đôn

Lê Thị Hồng Gấm

Đặng Thai Mai

800.000

400.000

360.000

300.000

240.000

190.000

160.000

13

Lê Phi Hùng

Phạm Hồng Thái

Đào Duy Từ

1.200.000

540.000

480.000

440.000

360.000

260.000

240.000

14

Phạm Hồng Thái

Quang Trung

Lê Phi Hùng

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

Lê Phi Hùng

Hết đường

800.000

400.000

360.000

300.000

240.000

190.000

160.000

15

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Quang Trung

4.000.000

1.400.000

1.120.000

900.000

800.000

700.000

520.000

Quang Trung

Hết ranh giới Suối tre

3.500.000

1.230.000

1.050.000

880.000

700.000

620.000

470.000

Hết ranh giới Suối tre

Hoàng Hoa Thám

2.900.000

1.100.000

950.000

730.000

640.000

550.000

400.000

16

Trần Phú

Quang Trung

Đống Đa

2.900.000

1.100.000

950.000

730.000

640.000

550.000

400.000

Đống Đa

Trần Hưng Đạo

2.600.000

1.000.000

850.000

650.000

520.000

490.000

350.000

Trần Hưng Đạo

Hoàng Văn Thụ

1.800.000

760.000

590.000

490.000

450.000

420.000

300.000

17

Lê Hồng Phong

Đống Đa

Đỗ Trạc

2.600.000

1.000.000

850.000

650.000

520.000

490.000

350.000

Đỗ Trạc

Hẻm 12-Hoàng Hoa Thám

2.000.000

800.000

650.000

500.000

470.000

440.000

310.000

18

Trần Đại Nghĩa

Trần Phú

Hoàng Văn Thụ

1.800.000

760.000

590.000

490.000

450.000

420.000

300.000

19

Hoàng Văn Thụ

Quang Trung

Trần Đại Nghĩa

6.000.000

1.920.000

1.500.000

1.130.000

1.030.000

940.000

720.000

Trần Đại Nghĩa

Nguyễn Thiếp

5.000.000

1.500.000

1.300.000

1.000.000

900.000

800.000

560.000

Nguyễn Thiếp

Võ Thị Sáu

3.500.000

1.230.000

1.050.000

880.000

700.000

620.000

470.000

Võ Thị Sáu

Suối Cái (ranh giới Đak Pơ)

2.300.000

900.000

750.000

580.000

490.000

460.000

320.000

20

Nguyễn Trãi

Nguyễn Công Trứ

Lê Hồng Phong

3.500.000

1.230.000

1.050.000

880.000

700.000

620.000

470.000

Lê Hồng Phong

Trần Hưng Đạo

2.600.000

1.000.000

850.000

650.000

520.000

490.000

350.000

21

Nguyễn Công Trứ

Quang Trung

Hết đường

4.000.000

1.400.000

1.120.000

900.000

800.000

700.000

520.000

22

Hoàng Hoa Thám

Quang Trung

Đỗ Trạc

6.000.000

1.920.000

1.500.000

1.130.000

1.030.000

940.000

720.000

Đỗ Trạc

Chu Văn An

3.500.000

1.230.000

1.050.000

880.000

700.000

620.000

470.000

Chu Văn An

Ngô Mây

2.000.000

800.000

650.000

500.000

470.000

440.000

310.000

23

Hai Bà Trưng

Nguyễn Du

Ngã 5 Đỗ Trạc

5.000.000

1.500.000

1.300.000

1.000.000

900.000

800.000

560.000

24

Nguyễn Thị Minh Khai

Hoàng Hoa Thám

Ngô Thì Nhậm

2.300.000

900.000

750.000

580.000

490.000

460.000

320.000

25

Đỗ Trạc

Quang Trung

Hoàng Hoa Thám

5.000.000

1.500.000

1.300.000

1.000.000

900.000

800.000

560.000

Hoàng Hoa Thám

Bùi Thị Xuân

5.600.000

1.680.000

1.400.000

1.100.000

1.000.000

900.000

670.000

Bùi Thị Xuân

Quang Trung

5.000.000

1.500.000

1.300.000

1.000.000

900.000

800.000

560.000

26

Ngô Thì Nhậm

Hoàng Hoa Thám

Đỗ Trạc

2.300.000

900.000

750.000

580.000

490.000

460.000

320.000

Đỗ Trạc

Quang Trung

4.000.000

1.400.000

1.120.000

900.000

800.000

700.000

520.000

Quang Trung

Nguyễn Nhạc

2.900.000

1.100.000

950.000

730.000

640.000

550.000

400.000

Nguyễn Nhạc

Ngô Văn Sở

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

Ngô Văn Sở

Võ Thị Sáu

1.200.000

540.000

480.000

440.000

360.000

260.000

240.000

27

Nguyễn Du

Quang Trung

Hai Bà Trưng

5.000.000

1.500.000

1.300.000

1.000.000

900.000

800.000

560.000

Hai Bà Trưng

Đỗ Trạc

4.000.000

1.400.000

1.120.000

900.000

800.000

700.000

520.000

28

Đống Đa

Trần Phú

Hoàng Văn Thụ

2.000.000

800.000

650.000

500.000

470.000

440.000

310.000

Hoàng Văn Thụ

Hết đường

1.000.000

450.000

400.000

380.000

300.000

220.000

200.000

29

Nguyễn Thiếp

Đống Đa

Hoàng Văn Thụ

1.000.000

450.000

400.000

380.000

300.000

220.000

200.000

Hoàng Văn Thụ

Ngô Thì Nhậm

2.300.000

900.000

750.000

580.000

490.000

460.000

320.000

30

Y Đôn

Ngô Thì Nhậm

Nguyễn Thiếp

1.200.000

540.000

480.000

440.000

360.000

260.000

240.000

31

Lý Thái Tổ

Nguyễn Lữ

Hoàng Văn Thụ

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

32

Nguyễn Lữ

Ngô Thì Nhậm

Võ Thị Sáu

1.200.000

540.000

480.000

440.000

360.000

260.000

240.000

33

Ngô Văn Sở

Ngô Thì Nhậm

Hết ranh giới Tiểu học Ngô Mây (trường tiểu học Bùi Thị Xuân cũ)

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

34

Võ Thị Sáu

Hoàng Văn Thụ

Lý Thái Tổ

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

Lý Thái Tổ

Suối Cái (ranh giới ĐăkPơ)

1.000.000

450.000

400.000

380.000

300.000

220.000

200.000

35

Trần Quang Diệu

Quang Trung

Phan Chu Trinh

6.000.000

1.920.000

1.500.000

1.130.000

1.030.000

940.000

720.000

Phan Chu Trinh

Võ Văn Dũng

4.000.000

1.400.000

1.120.000

900.000

800.000

700.000

520.000

36

Bùi Thị Xuân

Hoàng Hoa Thám

Anh Hùng Núp

3.500.000

1.230.000

1.050.000

880.000

700.000

620.000

470.000

Anh Hùng Núp

Đỗ Trạc

4.000.000

1.400.000

1.120.000

900.000

800.000

700.000

520.000

Đỗ Trạc

Phan Chu Trinh

6.000.000

1.920.000

1.500.000

1.130.000

1.030.000

940.000

720.000

Phan Chu Trinh

Võ Văn Dũng

3.500.000

1.230.000

1.050.000

880.000

700.000

620.000

470.000

Võ Văn Dũng

Hết đường

2.300.000

900.000

750.000

580.000

490.000

460.000

320.000

37

Phan Bội Châu

Trần Quang Diệu

Bùi Thị Xuân

6.000.000

1.920.000

1.500.000

1.130.000

1.030.000

940.000

720.000

Bùi Thị Xuân

Lê Duẩn

2.600.000

1.000.000

850.000

650.000

520.000

490.000

350.000

Lê Duẩn

Phan Chu Trinh

1.200.000

540.000

480.000

440.000

360.000

260.000

240.000

38

Phan Chu Trinh

Trần Quang Diệu

Bùi Thị Xuân

6.000.000

1.920.000

1.500.000

1.130.000

1.030.000

940.000

720.000

Bùi Thị Xuân

Ngọc Hân Công Chúa

5.600.000

1.680.000

1.400.000

1.100.000

1.000.000

900.000

670.000

Ngọc Hân Công Chúa

Lê Lai

2.900.000

1.100.000

950.000

730.000

640.000

550.000

400.000

39

Lê Lai

Quang Trung

Phan Chu Trinh

3.500.000

1.230.000

1.050.000

880.000

700.000

620.000

470.000

Phan Chu Trinh

Đường tránh phía Nam

1.200.000

540.000

480.000

440.000

360.000

260.000

240.000

Từ đường tránh phía Nam

Hết đường

600.000

300.000

270.000

210.000

190.000

170.000

150.000

40

Ngô Mây

Sông Ba

Hoàng Hoa Thám

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

Hoàng Hoa Thám

Tôn Đức Thắng

5.000.000

1.500.000

1.300.000

1.000.000

900.000

800.000

560.000

41

Lê Duẩn

Hoàng Hoa Thám

Anh Hùng Núp

2.000.000

800.000

650.000

500.000

470.000

440.000

310.000

Anh Hùng Núp

Đỗ Trạc

2.600.000

1.000.000

850.000

650.000

520.000

490.000

350.000

Đỗ Trạc

Nguyễn Nhạc

3.500.000

1.230.000

1.050.000

880.000

700.000

620.000

470.000

42

Chu Văn An

Hoàng Hoa Thám

Quang Trung

5.000.000

1.500.000

1.300.000

1.000.000

900.000

800.000

560.000

Quang Trung

Tôn Đức Thắng

6.000.000

1.920.000

1.500.000

1.130.000

1.030.000

940.000

720.000

43

Nguyễn Trung Trực

Chu Văn An

Lê Duẩn

4.000.000

1.400.000

1.120.000

900.000

800.000

700.000

520.000

Lê Duẩn

Bùi Thị Xuân

3.500.000

1.230.000

1.050.000

880.000

700.000

620.000

470.000

Bùi Thị Xuân

Trần Quang Diệu

4.000.000

1.400.000

1.120.000

900.000

800.000

700.000

520.000

44

Nguyễn Nhạc

Ngô Thì Nhậm

Hết đường

1.800.000

760.000

590.000

490.000

450.000

420.000

300.000

45

Võ Văn Dũng

Nguyễn Đình Chiểu

Hết đường

1.800.000

760.000

590.000

490.000

450.000

420.000

300.000

46

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Nhạc

Ngô Văn Sở

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

47

Anh Hùng Núp

Hoàng Hoa Thám

Lê Duẩn

2.300.000

900.000

750.000

580.000

490.000

460.000

320.000

48

Trần Khánh Dư

Phan Chu Trinh

Hẻm thứ ba bên phải

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

Từ hết hẻm thứ ba bên phải

Hết đường

1.200.000

540.000

480.000

440.000

360.000

260.000

240.000

49

Duy Tân

Quang Trung

Ngã 5 – Ngô Mây

2.000.000

800.000

650.000

500.000

470.000

440.000

310.000

50

Ngọc Hân Công Chúa

Phan Chu Trinh

Ngô Văn Sở

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

51

Đường số 1 vào nhà máy đường

Lê Lợi

Ranh giới xã Thành An

800.000

400.000

360.000

300.000

240.000

190.000

160.000

52

Đường số 2 vào nhà máy đường

Ya Đố

Cuối ranh giới ngầm suối Vối

800.000

400.000

360.000

300.000

240.000

190.000

160.000

Cuối ranh giới ngầm suối Vối

Đường trước cổng nhà máy đường

600.000

300.000

270.000

210.000

190.000

170.000

150.000

53

Tôn Đức Thắng

Quang Trung

Phạm Ngũ Lão

2.600.000

1.000.000

850.000

650.000

520.000

490.000

350.000

Phạm Ngũ Lão

Ngô Mây

3.500.000

1.230.000

1.050.000

880.000

700.000

620.000

470.000

Ngô Mây

Chu Văn An

4.000.000

1.400.000

1.120.000

900.000

800.000

700.000

520.000

54

Nguyễn Văn Linh

Chu Văn An

Ngô Mây

2.000.000

800.000

650.000

500.000

470.000

440.000

310.000

55

Nguyễn Tri Phương

Quang Trung

Tôn Đức Thắng

3.500.000

1.230.000

1.050.000

880.000

700.000

620.000

470.000

56

Nguyễn Văn Cừ

Quang Trung

Tôn Đức Thắng

4.000.000

1.400.000

1.120.000

900.000

800.000

700.000

520.000

57

Nguyễn Chí Thanh

Quang Trung

Tôn Đức Thắng

4.000.000

1.400.000

1.120.000

900.000

800.000

700.000

520.000

58

Đường số 4 vào khu đô thị An Tân

Chu Văn An

Đến mét thứ 150

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

Từ mét thứ 150

Hết đường

600.000

300.000

270.000

210.000

190.000

170.000

150.000

59

Nguyễn Hữu Hảo

Chu Văn An

Ngô Mây

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

60

Đường Tránh

Chu Văn An

Đến mét thứ 70

3.500.000

1.230.000

1.050.000

880.000

700.000

620.000

470.000

phía Nam

Từ mét thứ 70

Lê Lai

800.000

400.000

360.000

300.000

240.000

190.000

160.000

61

Trần Văn Bình

Ya Đố

Hẻm đầu tiên đi Quang Trung

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

Từ hết hẻm đầu tiên đi Quang Trung

Hết đường

1.000.000

450.000

400.000

380.000

300.000

220.000

200.000

62

Đường vào chùa Viên Quang

Quang Trung

Đường Ya Đố (đường tỉnh lộ 669)

1.000.000

450.000

400.000

380.000

300.000

220.000

200.000

63

Đường vào bãi rác

Quang Trung

Hết ranh giới nhà sinh hoạt cộng đồng TDP 5 (cũ)

800.000

400.000

360.000

300.000

240.000

190.000

160.000

Từ hết ranh giới nhà sinh hoạt cộng đồng TDP 5 (cũ)

Hết đường

600.000

300.000

270.000

210.000

190.000

170.000

150.000

64

Ngô Gia Tự

Quang Trung

Đầu ranh giới Nghĩa trang

600.000

300.000

270.000

210.000

190.000

170.000

150.000

65

Đường Ya Đố

Từ ngã 5

Trần Văn Bình

2.000.000

800.000

650.000

500.000

470.000

440.000

310.000

Trần Văn Bình

Tới đầu cầu suối Vối

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

Từ đầu cầu suối Vối

Huỳnh Thúc Kháng (giáp ranh giới kênh dẫn nước thủy điện)

1.000.000

450.000

400.000

380.000

300.000

220.000

200.000

Huỳnh Thúc Kháng (giáp ranh giới kênh dẫn nước thủy điện)

Hết đường

600.000

300.000

270.000

210.000

190.000

170.000

150.000

66

Đường trong khu quy hoạch tái định cư Tây Sơn Thượng Đạo

Nguyễn Lữ

Ngô Thì Nhậm

600.000

300.000

270.000

210.000

190.000

170.000

150.000

67

Phạm Ngũ Lão

Quang Trung

Tôn Đức Thắng

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

68

Lương Thế Vinh

Hoàng Hoa Thám

Lê Duẩn

2.300.000

900.000

750.000

580.000

490.000

460.000

320.000

Lê Duẩn

Chu văn An

2.000.000

800.000

650.000

500.000

470.000

440.000

310.000

69

Cao Bá Quát

Lương Thế Vinh

Hết đường

2.300.000

900.000

750.000

580.000

490.000

460.000

320.000

70

Tăng Bạt Hổ

Tôn Đức Thắng

Hết đường

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

71

Hoàng Diệu

Ngô Mây

Tôn Đức Thắng

1.600.000

670.000

520.000

460.000

440.000

400.000

280.000

72

Trần Quý Cáp

Huỳnh Thúc Kháng

Trần Văn Thiều

600.000

300.000

270.000

210.000

190.000

170.000

150.000

73

Trần Quang Khải

Ya Đố

Đập thủy điện An Khê - Kanat

600.000

300.000

270.000

210.000

190.000

170.000

150.000

74

Huỳnh Thúc Kháng

Ya Đố

Ranh giới xã Cửu An

600.000

300.000

270.000

210.000

190.000

170.000

150.000

75

Trần Văn Thiều

Ya Đố

Hết đường

600.000

300.000

270.000

210.000

190.000

170.000

150.000

76

Mai Xuân Thưởng

Ya Đố

Hết đường

600.000

300.000

270.000

210.000

190.000

170.000

150.000

 

Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Xã Song An

       

 

Khu vực 1

1.400.000

900.000

730.000

 

 

Khu vực 2

265.000

 

 

 

 

Khu vực 3

120.000

95.000

70.000

 

2

Xã Thành An

     

 

 

Khu vực 1

660.000

600.000

430.000

 

 

Khu vực 2

400.000

250.000

 

 

 

Khu vực 3

145.000

120.000

95.000

50.000

3

Xã Cửu An

     

 

 

Khu vực 1

265.000

200.000

160.000

 

 

Khu vực 2

120.000

95.000

70.000

 

4

Xã Xuân An

     

 

 

Khu vực 1

400.000

230.000

 

 

 

Khu vực 2

120.000

95.000

70.000

 

5

Xã Tú An

 

 

 

 

 

Khu vực 1

350.000

 

 

 

 

Khu vực 2

120.000

95.000

70.000

50.000

 

                       

 

 

 

Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Phường An Bình

18.000

 

 

2

Phường Tây Sơn

18.000

 

 

3

Phường An Phú

18.000

 

 

4

Phường An Tân

18.000

 

 

5

Phường Ngô Mây

18.000

14.000

12.000

6

Phường An Phước

14.000

12.000

 

7

Xã Thành An

12.000

11.000

 

8

Xã Song An

14.000

12.000

11.000

9

Xã Cửu An

12.000

11.000

 

10

Xã Xuân An

12.000

 

 

11

Xã Tú An

12.000

11.000

 

 

Bảng số 04: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Phường An Bình

18.500

 

 

2

Phường Tây Sơn

18.500

 

 

3

Phường An Phú

18.500

 

 

4

Phường An Tân

18.500

 

 

5

Phường Ngô Mây

18.500

 

 

6

Phường An Phước

18.500

 

 

7

Xã Thành An

12.000

9.000

 

8

Xã Song An

15.000

12.000

9.000

9

Xã Cửu An

12.000

9.000

 

10

Xã Xuân An

12.000

 

 

11

Xã Tú An

12.000

9.000

 

 

Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Phường An Bình

17.500

 

 

2

Phường Tây Sơn

17.500

 

 

3

Phường An Phú

17.500

 

 

4

Phường An Tân

17.500

 

 

5

Phường Ngô Mây

17.500

12.500

9.000

6

Phường An Phước

12.500

9.000

 

7

Xã Thành An

9.000

6.500

 

8

Xã Song An

12.500

9.000

6.500

9

Xã Cửu An

9.000

6.500

 

10

Xã Xuân An

9.000

 

 

11

Xã Tú An

9.000

6.500

 

 

Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Phường An Bình

8.000

 

 

2

Phường Tây Sơn

8.000

 

 

3

Phường An Phú

8.000

 

 

4

Phường An Tân

8.000

 

 

5

Phường Ngô Mây

8.000

6.000

5.000

6

Phường An Phước

7.000

5.000

 

7

Xã Thành An

6.000

4.500

 

8

Xã Song An

6.000

4.500

4.000

9

Xã Cửu An

5.000

4.000

 

10

Xã Xuân An

5.000

 

 

11

Xã Tú An

5.000

4.000

 

 

Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Phường An Bình

17.500

 

 

2

Phường Tây Sơn

17.500

 

 

3

Phường An Phú

17.500

 

 

4

Phường An Tân

17.500

 

 

5

Phường Ngô Mây

17.500

12.500

9.000

6

Phường An Phước

12.500

9.000

 

7

Xã Thành An

9.000

6.500

 

8

Xã Song An

12.500

9.000

6.500

9

Xã Cửu An

9.000

6.500

 

10

Xã Xuân An

9.000

 

 

11

Xã Tú An

9.000

6.500

 

 

Bảng số 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị nông thôn

- Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất ở đô thị) theo từng đoạn đường, tuyến đường với vị trí tương ứng.

- Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 02 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng vị trí , khu vực tương ứng.

- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí , khu vực tương ứng.

 

Bảng số 09: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 và Bảng số 02 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng.

 

 

Bảng số 10: Bảng giá đất các khu quy hoạch

1. Bảng giá đất ở tại khu quy hoạch dân cư tổ dân phố 6 (trước đây là tổ dân phố 11), phường Tây Sơn

STT

Tên đường (lô, khu)

Giá đất (đồng/m2)

1

Lô số 01, lô số 92

682.000

2

Từ lô số 02 đến lô số 91. Từ lô số 93 đến lô số 105

600.000

 

2. Bảng giá đất ở tại khu quy hoạch dân cư trung tâm xã Xuân An

STT

Tên đường (lô, khu)

Giá đất (đồng/m2)

1

Các lô khu QH trung tâm xã

185.000

 

B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09)

1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, phường quy định tại Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:

- Đất trồng lúa nước 01 vụ, lúa nương: Được tính bằng 90% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

- Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

5. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn:

- Giá đất nông nghiệp trong địa giới hành chính các phường trên địa bàn thị xã được tính bằng 2,5 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

- Giá đất nông nghiệp trong khu khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được phê duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có được tính bằng 2,5 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

 

C/ Cách xác định khu vực, vị trí trong Bảng giá đất

I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02

1. Xã Song An

a) Khu vực 1: Đất dọc đường Quốc lộ 19.

- Vị trí 1: Từ ranh giới phường Ngô Mây đến hết Cầu 18.

- Vị trí 2: Từ hết Cầu 18 đến hết Cầu 17.

- Vị trí 3: Từ hết Cầu 17 đến hết ranh giới thị xã.

b) Khu vực 2: Đất dọc đường liên xã (đường lâm nghiệp), đường phía Đông nhà máy MDF.

- Vị trí 1:

+ Đường liên xã (đường lâm nghiệp): Từ Quốc lộ 19 đến ranh giới xã Cửu An.

+ Đường phía Đông nhà máy MDF: Từ Quốc lộ 19 đến hết đường.

c) Khu vực 3: Các tuyến đường còn lại.

- Vị trí 1: Các tuyến đường bê tông xi măng có bề rộng mặt đường ≥3mét.

- Vị trí 2: Các tuyến đường đất, cấp phối có chiều rộng chỉ giới ≥ 6mét.

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

2. Xã Thành An

a) Khu vực 1: Đường liên huyện; đường đi nhà máy đường.

- Vị trí 1: Đường liên huyện đoạn từ đầu Cầu 16 đến đầu Cầu ông Thắng.

- Vị trí 2:

+ Đường liên huyện đoạn từ đầu Cầu 15 đến Cầu 16;

+ Đường đi nhà máy đường đoạn từ Đường số 2 đi nhà máy đường đến ranh giới phường An Bình.

- Vị trí 3: Đường đi nhà máy đường đoạn từ ngã 5 trung tâm xã đến Đường số 2 đi nhà máy đường.

b) Khu vực 2: Đường liên huyện; đường đi Thôn 4 và Thôn 5; đường vào chợ xã.

- Vị trí 1:

+ Đường liên huyện đoạn từ đầu Cầu ông Thắng đến giáp xã Đăk Hlơ.

+ Đường đi Thôn 4 và Thôn 5 đoạn từ ngã 5 trung tâm xã đến đường bê tông đầu tiên đi trường Chi Lăng.

+ Đường vào chợ xã đoạn từ ngã 5 trung tâm xã đến hết đường.

- Vị trí 2: Đường đi Thôn 4 và Thôn 5 đoạn từ đường bê tông đầu tiên đi trường Chi Lăng đến hết đường.

c) Khu vực 3: Các tuyến đường còn lại.

- Vị trí 1: Đường tránh ngập đoạn từ đầu ranh giới trụ sở xã đến đầu Cầu ông Đô.

- Vị trí 2: Các tuyến đường bê tông xi măng trên địa bàn xã có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét.

- Vị trí 3:

+ Đường tránh ngập đoạn từ đầu Cầu ông Đô đến hết ranh giới xã.

+ Các tuyến đường đất, cấp phối có chiều rộng chỉ giới ≥ 6 mét.

- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

3. Xã Cửu An

a) Khu vực 1: Đường đi trụ sở xã Cửu An; đường liên xã (đường lâm nghiệp); đường bê tông khu QH Chợ Cửu An; đường khu quy hoạch tái định cư thôn An Bình; Đường dọc kênh thủy điện.

- Vị trí 1:

+ Đường đi trụ sở xã Cửu An đoạn từ ranh giới phường An Phước (Cầu suối La) đến giáp đường liên xã (đường lâm nghiệp).

+ Đường bê tông khu QH Chợ Cửu An đoạn từ đường đi trụ sở xã Cửu An đến ngã tư đường bê tông xi măng thôn An Bình.

- Vị trí 2: Đường liên xã (đường lâm nghiệp) đoạn từ ranh giới xã Song An đến ranh giới xã Xuân An.

 

- Vị trí 3:

+ Đường khu quy hoạch tái định cư thôn An Bình; các tuyến đường D1, D2-1, D2-2.

+ Đường nhựa dọc kênh dẫn thủy điện An Khê - Kanak: Từ ranh giới phường An Phước đến đường liên xã (đường lâm nghiệp).

+ Đường bê tông xi măng thôn An Bình từ ranh giới phường An Phước đi ngã tư trạm điện.

b) Khu vực 2: Các tuyến đường còn lại.

- Vị trí 1: Các tuyến đường bê tông xi măng có bề rộng mặt đường ≥3mét.

-Vị trí 2: Các tuyến đường đất, cấp phối có chiều rộng chỉ giới ≥ 6mét.

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

4. Xã Xuân An

a) Khu vực 1: Đường tỉnh 669, đường liên thôn An Xuân 3 - An Thạch; đường đi ngầm An Xuân 3.

- Vị trí 1: Đường tỉnh 669 đoạn từ ranh giới phường An Phước đến hết ranh giới xã Xuân An.

- Vị trí 2:

+ Đường liên thôn An Xuân 3 - An Thạch đoạn từ đường Tỉnh 669 đến giáp đường liên xã (đường lâm nghiệp).

+ Đường đi ngầm An Xuân 3 đoạn từ Đường tỉnh 669 đến ngầm An Xuân 3.

b) Khu vực 2: Các tuyến đường còn lại.

- Vị trí 1:

+ Đường liên xã (đường lâm nghiệp) đoạn từ ranh giới xã Cửu An đến giáp ranh giới xã Tú An.

+ Các tuyến đường bê tông xi măng có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét.

- Vị trí 2: Các tuyến đường đất, cấp phối có chiều rộng chỉ giới ≥ 6 mét.

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

5. Xã Tú An

a) Khu vực 1: Đường tỉnh 669.

+ Vị trí 1: Từ ranh giới xã Xuân An đến hết ranh giới xã Tú An.

b) Khu vực 2: Các tuyến đường còn lại.

- Vị trí 1:

+ Các tuyến đường bê tông quy hoạch dân cư khu trung tâm xã.

+ Đường bê tông từ ngã 3 Tú Thủy đi ngã tư làng Pơ Nang,

+ Đường liên xã (đường lâm nghiệp) đoạn từ ngã tư làng Pơ Nang đến Đường tỉnh 669.

 

- Vị trí 2:

+ Đường liên xã (đường lâm nghiệp) đoạn từ ranh giới xã Xuân An đến giáp ngã tư làng Pơ Nang.

+ Các tuyến đường bê tông xi măng có bề rộng mặt đường ≥ 3 mét.

- Vị trí 3: Các tuyến đường đất, cấp phối có bề rộng mặt đường ≥ 6 mét.

- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

II. Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 03, 05, 06, 07

1. Đối với các phường: An Bình, Tây Sơn, An Phú, An Tân và xã Xuân An

- Vị trí 1: Toàn bộ diện tích đất.

2. Phường Ngô Mây

- Vị trí 1: Tổ dân phố 2, Tổ dân phố 3.

- Vị trí 2: Tổ dân phố 4.

- Vị trí 3: Tổ dân phố 1.

3. Phường An Phước

- Vị trí 1: Tổ dân phố 2, Tổ dân phố 3.

- Vị trí 2: Tổ dân phố 1.

4. Xã Thành An

- Vị trí 1: Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 4, Thôn 6.

- Vị trí 2: Thôn 5.

5. Xã Song An

- Vị trí 1: Thôn An Thượng 2, An Thượng 3.

- Vị trí 2: Thôn Thượng An 1, Thượng An 2, Thượng An 3.

- Vị trí 3: Toàn bộ diện tích đất Làng Pốt.

6. Xã Cửu An

- Vị trí 1: Thôn An Bình, An Điền Nam.

- Vị trí 2: Thôn An Điền Bắc.

7. Xã Tú An

- Vị trí 1: Thôn Cửu Đạo, Tú Thuỷ 1, Tú Thuỷ 2.

- Vị trí 2: Làng Pơ Nang, Làng Nhoi, Làng Hoà Bình.

III/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 04

1. Đối với các phường: An Bình, Tây Sơn, An Phú, An Tân, Ngô Mây, An Phước và xã Xuân An

- Vị trí 1: Toàn bộ diện tích đất.

2. Xã Thành An

- Vị trí 1: Thôn 5.

- Vị trí 2: Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, Thôn 4, Thôn 6.

3. Xã Song An

- Vị trí 1: Thôn An Thượng 2, An Thượng 3.

- Vị trí 2: Thượng An 1, Thượng An 2, Thượng An 3.

- Vị trí 3: Toàn bộ diện tích đất Làng Pốt.

4. Xã Cửu An

- Vị trí 1: Thôn An Điền Bắc.

- Vị trí 2: Thôn An Bình, An Điền Nam.

5. Xã Tú An

- Vị trí 1: Thôn Cửu Đạo, Tú Thuỷ 1, Tú Thuỷ 2.

- Vị trí 2: Làng Pơ Nang, Làng Nhoi, Làng Hoà Bình

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.