QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi khoản 1 Điều 2 Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai
____________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 09/TTr-SXD ngày 19 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi khoản 1 Điều 2 Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai:
1. Tại thành phố Pleiku
Thành phố Pleiku là đô thị loại I, hệ số cấp đô thị K1 = 0,00, giá cho thuê nhà ở được tính như sau:
Đơn vị tính: Đồng/m2sử dụng/tháng
Cấp nhà
|
Tầng cao
|
Khu vực nội thành (các phường)
K2 = 0,00
|
Khu vực ngoại thành (các xã)
K2 = - 0,20
|
Điều kiện hạ tầng (K4)
|
Điều kiện hạ tầng (K4)
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
K4 = 0,00
|
K4 = - 0,10
|
K4 = - 0,20
|
K4 = 0,00
|
K4 = - 0,10
|
K4 = - 0,20
|
Cấp II (19.122 đ)
|
Tầng 1, K3 = 0,15
|
21.990
|
20.078
|
18.166
|
18.166
|
16.254
|
14.342
|
Tầng 2, K3 = 0,05
|
20.078
|
18.166
|
16.254
|
16.254
|
14.342
|
12.429
|
Tầng 3, K3 = 0,00
|
19.122
|
17.210
|
15.298
|
15.298
|
13.385
|
11.473
|
Cấp III (18.515 đ)
|
Tầng 1, K3 = 0,15
|
21.292
|
19.441
|
17.589
|
17.589
|
15.738
|
13.886
|
Tầng 2, K3 = 0,05
|
19.441
|
17.589
|
15.738
|
15.738
|
13.886
|
12.035
|
Tầng 3, K3 = 0,00
|
18.515
|
16.664
|
14.812
|
14.812
|
12.961
|
11.109
|
Cấp IV (12.444 đ)
|
K3 = 0,15
|
14.311
|
13.066
|
11.822
|
11.822
|
10.577
|
9.333
|
Nhà không đáp ứng 50% cấp IV (6.223 đ)
|
K3 = 0,15
|
7.156
|
6.534
|
5.912
|
5.912
|
5.290
|
4.667
|
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Pleiku, thị xã Ayun Pa, thị xã An Khê; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.