• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2005
  • Ngày hết hiệu lực: 04/05/2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH HÀ GIANG

____________

Số: 34/2004/NQ-HĐND15

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

        Hà Giang, ngày 16 tháng 12 năm 2004

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ BA

(Họp từ ngày 15 đến ngày 16/12/2004)

 

NGHỊ QUYẾT

Về việc phê duyệt mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản

đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác

và sử dụng tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

 

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/PL-UBTVQH10, ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/ NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;

Sau khi xem xét tờ trình số: 272/TT-UB, ngày 13/12/2004 của UBND tỉnh Hà Giang "về việc phê duyệt mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai"

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ

Phê duyệt mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như­­ sau:

A – ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU

I - Phí đo đạc lập bản đồ địa chính

1- Đối t­ượng áp dụng:

Là các chủ dự án đầu t­­ư với mục đích sản xuất kinh doanh đ­­ược cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc đư­­ợc phép chuyển mục đích sử dụng đất có sử dụng toạ độ địa chính cơ sở, bản đồ địa chính của nhà nư­­ớc để lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Trừ trư­­ờng hợp chủ dự án tự bỏ kinh phí đo đạc, lập bản đồ địa chính (do cơ quan có giấy phép hành nghề đo đạc, lập bản đồ), đảm bảo qui phạm để lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất chuyển mục đích sử dụng đất.

2- Định mức thu: Qui định theo diện tích đất sử dụng, cụ thể:

 

STT

 

Diện tích sử dụng

Mức thu phí theo từng loại bản đồ

Bản đồ tỷ lệ

 1/500

Bản đồ Tỷ lệ 1/1000, 1/2000

Bản đồ Tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000

1

<  = 1.000 m2

800 đ/ m2

200 đ/ m2

50 đ/m2

2

> 1.000 - 10.000 m2

500 đ/ m2

100 đ/ m2

30 đ/m2

3

 > 10.000-50.000 m2

200 đ/ m2

50 đ/ m2

20 đ/m2

4

> 50.000-150.000 m2

100 đ/ m2

30 đ/ m2

15 đ/m2

5

> 150.000 m2

50 đ/ m2

20 đ/ m2

10 đ/m2

 

II- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

1- Đối t­­ượng áp dụng:

Các tổ chức cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp quyền sử dụng đất, thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (áp dụng đối với cả việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụmg đất cho các tổ chức và cá nhân xin giao đất, thuê đất, đ­­ược hợp thức hoá công nhận quyền sử dụng đất và nhận chuyển nh­­ượng quyền sử dụng đất) .

2- Định mức thu:

Đư­­ợc qui định dựa trên từng công việc và diện tích:

a) Giao dất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất sản xuất, kinh doanh, trụ sở làm việc.

 

Diện tích (m2)

Mức thu

< = l.000 m2

100.000 đ/ hồ sơ

> l.000 - 10.000 m2

200.000 đ/ hồ sơ

> l0.000 - 50.000 m2

500.000 đ/ hồ sơ

> 50.000 - 150.000 m2

1.000.000 đ/ hồ sơ

> 150.000 m2

2.000.000 đ/ hồ sơ

 

b) Giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở các hộ gia đình.

- Đối với các ph­­ường của thị xã Hà Giang, các thị trấn và các xã nơi UBND huyện đóng trụ sở mức thu: 50.000 đồng/ hồ sơ.

  - Đối với khu vực các xã còn lại mức thu: 35.000 đồng/hồ sơ

c) Cấp giấy CN quyền sử dụng đất (áp dụng cả cấp đổi và cấp lại)

- Đối với khu vực các phư­­ờng của thị xã Hà Giang, thị trấn và các xã nơi UBND huyện đóng trụ sở mức thu 50.000 đồng/ một GCN.

- Đối với khu vực các xã còn lại mức thu 35.000 đồng/ một GCN.

III- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

1- Đối t­­ượng áp dụng. Các tổ chức, cá nhân chủ dự án có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nư­­ớc có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.

2 - Định mức thu:

- Hồ sơ, tài liệu thông thường : 100.000 đồng/ hồ sơ, tài liệu.

- Hồ sơ, tài liệu phức tạp l­­u trữ lâu năm hoặc tài liệu khoa học có tính bản quyền trí tuệ cao của ngành: 200.000 đồng/ hồ sơ, tài liệu.

(Hai mức thu trên ch­a bao gồm chi phí in ấn, sao chép hồ sơ, tài liệu)

B- ĐƠN VỊ THU.

Sở Tài nguyên- Môi tr­­ường thu đối với các tr­ường hợp đo đạc lập bản đồ địa chính, thẩm định cấp quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền cấp tỉnh và khai thác sử dụng tài liệu đất đai do sở Tài nguyên- Môi trư­ờng tỉnh quản lý.

Phòng Tài nguyên - Môi tr­­ường các huyện, thị xã thu đối với các trư­ờng hợp đo đạc lập bản đồ địa chính, thẩm định cấp quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền cấp huyện và khai thác sử dụng tài liệu đất đai do phòng tài nguyên và môi trường các huyện, thị xã quản lý.

C- SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ NGUỒN THU:

  1- Sử dụng phí:

  1.1- Đơn vị thu đư­­ợc giữ lại 20% tổng số phí thu đ­ược để sử dụng vào các nội dung chi phục vụ công tác thu phí sau đây;

a) Chi trả thù lao cho cán bộ, công chức, nhân viên đảm nhận thêm công việc thu phí ngoài nhiệm vụ chuyên môn đư­­ợc giao (bao gồm cả làm thêm giờ).

b) Trích quỹ khen thư­­ởng cho cán bộ, công chức, nhân viên của đơn vị thu phí. Mức trích quỹ khen thư­­ởng bình quân một năm, một ngư­­ời tối đa không quá một tháng l­­ương thực hiện .

c) Chi sửa chữa th­­ường xuyên máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác thu phí.

d) Chi mua văn phòng phẩm phục vụ công tác thu phí.

đ) Chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.

1.2- Số còn lại 80% tổng số phí phải nộp vào ngân sách nhà n­­ước.

2- Quản lý phí: Thực hiện theo qui định hiện hành.

D- THỜI GIAN THỰC HIỆN. Từ ngày 01/01/2005 .

Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện

Nghị quyết này đã đ­ược Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang, khoá XV, kỳ họp thứ Ba, thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2004.

 

TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

CHỦ TỊCH

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Viết Xuân

 

 

 

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.