Sign In

QUYÉT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

 

Càn cử Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 thảng 6 năm 20Ỉ5;

Căn cứ Nghị định số 24/20Ỉ4/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chỉnh phủ quy định về to chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành pho trực thuộc Trung ương;

Càn cứ Thông tư Hên tịch số 21/20Ỉ5/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11 thảng 12 năm 2015 của Liên bộ Bộ Ke hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyển hạn và cơ cấu tồ chức của Sở Ke hoạch và Đâu tư thuộc úy ban nhân dân tỉnh, thành pho trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Ke hoạch thuộc ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành pho thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giảm đắc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1.      Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư, gồm: tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triển kính tế - xã hội; tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ chế, chính sách quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở tỉnh; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãí của các nhà tàí trợ, nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; đấu thầu; đãng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sờ theo quy định của pháp luật.

2.      Sờ Ke hoạch và Đầu tư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ke hoạch và Đầu tư.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1.      Trình ủy ban nhân dân tỉnh:

a)     Dự thảo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch phát triển ngành, sản phẩm chủ yếu của tinh; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn, 05 năm và hàng năm của tinh, bố trí kế hoạch vốn đầu tư cônạ thuộc ngân sách địa phương; kế hoạch xúc tiến đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đau tư của tỉnh; các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh; trong đó có cân đối tích lũy và tiêu dùng, cân đối vốn đầu tư phát triền, cân đối tài chỉnh; xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển bền vững, táng trường xanh của tĩnh; chương trình, biện pháp tô chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;

b)    Dự thảo văn bản quy định cụ thề chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cùa Sở Kế hoạch và Đầu tư;

c)     Dự thảo vãn bàn quy định cụ thề điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sờ; Trưông, Phó Trường phòng, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi quản lý nhà nước về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư sau khi thống nhất ý kiến với Sở Tài chính theo phân công của ủy ban nhân dân tỉnh;

d)     Dự thảo chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch tháng, quý, 6 tháng, năm để báo cáo ủy ban nhân dân tình điều hành, phối hợp việc thực hiện các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh;

đ) Dự thảo chương trình, kế hoạch sắp xếp, đổi mới phát triển doanh nghiệp nhà nước do tĩnh quản lý; cơ chế quản lý và chính sách hỗ trợ đối với việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước; chương trình, kế hoạch trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa hàng năm và 05 năm trên địa bàn tỉnh;

e)     Dự thảo các quyết định, chi thị; chương trình, biện pháp tồ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, phân cấp của Bộ Ke hoạch và Đầu tư;

g) Dự thảo các vãn bản về danh mục các dự án đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài cho từng kỳ kế hoạch phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt và điều chỉnh trong trường hợp cần thiết.

2.     Trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh:

a)    Dự thảo quyết định, chỉ thị và các vãn bản khác thuộc thầm quyền ban hành của Chù tịch ủy ban nhằn dân tỉnh vê lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở;

b)     Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, tồ chức lại, giải thế các tổ chức, đơn vị của Sở theo quy định của pháp luật;

c)     Cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư thuộc thẩm quyền của ủy ban nhân dân tinh theo'phân cấp.

3.     Giúp Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thônạ tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; tổ

chức thực hiện các vãn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khi được cấp có thầm quyền ban hành hoặc phê duyệt.

4.      về quy hoạch và ke hoạch:

a)     Công bố và chịu ừách nhiệm tồ chức thực hiện quy hoạch tồng thể phát triển kinh tế - xầ hội của tỉnh sau khi đã được phê duyệt theo quy định;

b)     Quản lý và điều hành một số lĩnh vực về thực hiện kế hoạch được ủy ban nhân dân tinh giao;

c)      Hướng dẫn và giám sát, kiểm tra các Sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng, triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch phù hợp với quy hoạch, kế hoạch chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh đã được phê duyệt;

d)     Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách tỉnh và phân bổ ngân sách cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong tỉnh.

5.      về đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài:

a)     Chủ trì, phối họp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch và bố trí mức vốn đầu tư phát triền cho từng chương trình, dự án thuộc nguồn vốn đầu tư công do tỉnh quản lý phù hợp với tổng mức đầu tư và cơ cấu đầu tư theo ngành và lĩnh vực theo quy định cùa pháp luật;

b)     Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sờ, ban, ngành có liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển cùa các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn; giám sát đầu tư của cộng đồng theo quy định của pháp luật;

c)      Làm đầu mối tiếp nhận, kiểm ừa, thanh tra, giám sát, thẩm định, thầm tra các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cùa ủy ban nhân dân tỉnh;

d)     Quản lý hoạt động đầu tư trong nước và đằu tư trực tiếp nước ngoài vào địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư theo kế hoạch đã được ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dân thủ tục đâu tư theo thẩm quyền.

6.     về quản lý vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài:

a)     Vận động, thu hút, điều phối quản lý nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài ượ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài của tỉnh; hướng dẫn các Sở, ban, ngành xây dựng danh mục và nội dung các chương trình sừ dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; tổng hợp danh mục các chương trình dự án sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi cùa các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trình ứy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ Ke hoạch và Đầu tư;

b)     Giám sát, đánh giá thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vấn đề vướng mắc trong việc bố trí vốn đối ứng, giải ngân thực hiện các dự án ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài ừợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài có liên quan đến nhiều Sở, ban, ngành, cấp huyện và cấp xã; định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình và hiệu quả thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.

7.     về quản lý đấu thầu:

a)     Thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư; thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyền, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do ủy ban nhân dân tỉnh là chủ đầu tư;

b)     Chủ trì, tổ chức giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu và tồng hợp báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu theo quy định.

8.     về doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp:

a)     Thẩm định và chịu trách nhiệm về các đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý; tổng hợp tình hỉnh sắp xếp, đồi mới, phát triền doanh nghiệp nhà nước và tình hình phát triên các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh te khác; đầu mối theo dõi, tồng hợp tình hình thực hiện và triển khai chính sách, chương trình, kế hoạch công tác hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

b)     Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về thù tục đãng ký doanh nghiệp; đãng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp; cấp mới, bổ sung, thay đổi, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giây chứng nhận đãng ký hoạt động chi nhánh, vãn phòng đại diện trên địa bàn thuộc thẩm quyền của Sở; phối hợp với các ngành kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau đăng ký thành lập cùa các doanh nghiệp tại địa phương; thu thập, lưu trữ và quản lý thông tin về đãng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đãng ký doanh nghiệp quốc gia ở cấp địa phương; đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình doanh nghiệp sau đàng ký thành lập.

9.     về kinh tế tập thề, hợp tác xã và kinh tế tư nhân:

a) Đầu mối tổng hợp, đề xuất các mô hình và cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển kinh te tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; hướng dẫn, theo dõi, tồng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kê hoạch, cơ chê, chính sách phát ừiển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân và hoạt động của các tổ chức

kinh tế tập thể, hợp tác xã và kinh tế tư nhân trên địa bàn tinh; tổ chức thực hiện việc đăng ký liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo thâm quyên;

b)      Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã và kinh tế tư nhân có tính chất liên ngành;

c)      Đầu mối phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm, xây dựng các chương trình, dự án trợ giúp, thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh;

d)      Định kỳ lập báo cáo theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan về tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh.

10.     Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của ủy ban nhân dân tỉnh.

11.     Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý của ngành kế hoạch và đầu tư đối với Phòng Tài chính - Ke hoạch thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện.

12.     Tổ chức nghiên cứu, ửng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực được giao.

13.     Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí.

14.    Chủ trì, phối hợp với Sờ Nội vụ xây dựng dự thảo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở trình ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; quy định chức nãng, nhiệm vụ, quyên hạn cùa Văn phòng, Thanh tra, phòng chuyên môn, nghiệp vụ và mối quan hệ công tác của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn của Sở theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và theo quy định của ủy ban nhân dân tỉnh.

15.     Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và so lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chê độ tiên lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, boi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của ủy ban nhân dân tỉnh.

16.       Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công của ủy ban nhân dân tỉnh.

17.       Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao với ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

18.       Thực hiện những nhiệm vụ khác do ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định cùa pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1.      Lãnh đạo Sở, gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;

a)       Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước ủy ban nhân dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh, ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ke hoạch và Đầu tư theo quy định;

b)       Phó Giám đốc Sờ là người giúp Giám đốc Sờ chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vẳng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.

2.       Cơ cấu tổ chức của Sở:

a)       Văn phòng;

b)       Thanh tra;

c)        Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

-       Phòng Tổng hợp, Quy hoạch;

-       Phòng Đãng ký kinh doanh;

-       Phòng Kinh tế ngành;

-       Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư;

-       Phòng Kinh tế đối ngoại;

-       Phòng Khoa giáo, Vãn xã;

-       Phòng Doanh nghiệp, kinh tế tập thể và tư nhân.

3.       Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sờ:

a)       Trung tâm Hỗ trợ Phát triển doanh nghiệp, Tư vấn và Xúc tiến đầu tư;

b)       Trung tâm Hợp tác Hải Dương - Viên Chăn.

Điều 4. Quỵết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 4 năm 2017 và thay thế Quyet định số 32/2009/QĐ-ƯBND ngày 21 tháng 10 năm 2009 của ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

           
    Text Box: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN  CHỦ TỊCH
  Text Box: Nơi nhận:  - Như Điều 5;  - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;  - Bộ Nội vụ;  - Bộ Tư pháp;  - Thường trực Tinh uỷ;  - Thường trực HĐND tinh;  - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tinh;  - Các Ban HĐND tỉnh;  - Các Phó CVP UBND tinh;  -CácPhòng: TH,KT,NC;  - Trung tâm Công nghệ thông tin;  - Lưu: VT, NC.Th(65b)u/
 
   
 


Điều 5. Chánh Vãn phòng ủy ban nhân dân tinh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sờ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Dương Thái