• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 20/03/2017
UBND TỈNH HẢI DƯƠNG
Số: Số: 03/2017/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày 7 tháng 3 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Cần cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 24/20Ỉ4/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phó trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/20Ỉ6/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Thông tin Truyền thông và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyển hạn và cơ cấu tố chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Vãn hóa và Thông tin thuộc Uy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành pho trực thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYÉT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1.     Sờ Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: báo chí; xuất bản; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin; điện tử; phát thanh và truyền hình; thông tin đối ngoại; bản tin thông tấn; thông tin cơ sở; hạ tầng thông tin truyền thông; quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phấm và quảng cáo tích hợp trên các sản phấm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là thông tin và truyền thông).

2.     Sở Thông tin và Truyền thông có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn vê chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình ủy ban nhân dân tỉnh:

a)     Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm, chương trình, đề án, dự án về thông tin và truyền thông; chương

trình, biện pháp tồ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, phân cấp quản lý, xã hội hóa về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;

b)       Dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông;

c)       Dự thảo quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện, sau khi phối hợp và thống nhất với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2.     Trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh:                                                                 •

a)       Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật;

b)       Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực thông tin và truyền thông.

3.      Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế-kỹ thuật về thông tin và truyền thông đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.

4.     về báo chí (bao gồm báo chí in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, bản tin thông tấn):

a)      Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động báo chí trên địa bàn;

b)       Tổ chức kiểm tra báo chí lưu chiểu và quản lý báo chí lưu chiểu của địa phương;

c)       Cấp, thu hồi giắy phép hoạt động bản tin cho các cơ quan, tổ chức trên địa

bàn;

d)      Giúp ủy ban nhân dân tỉnh trả lời về đề nghị tổ chức họp báo của cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; trả lời về đề nghị tổ chức họp báo đối với các cơ quan, tổ chức của địa phương;

đ) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và đề nghị các cấp có thẩm quyền cấp thẻ nhà báo, cấp phép hoạt động báo chí, giấy phép xuất bản các ấn phẩm báo chí, ấn phẩm thông tin khác theo quy định của pháp luật cho các cơ quan báo chí và các cơ quan, tổ chức khác của địa phương;

e)       Giúp ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho phép các cơ quan báo chí của Trung ương, địa phương khác đặt văn phòng đại diện, văn phòng liên lạc, cơ quan thường trú trên địa bàn;

g)       Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình của địa phương sau khi được phê duyệt;

,                                 cácdc1 ỴV phát thanh, truyền hình; việc sử dụng thiết bị thu tín

hiẹu phat thanh truyên hình trực tiếp từ vệ tinh cho các đơn vị, to chức, cá nhân tren cha bàn địa phương theo quy định cùa pháp luật;

5.     về xuất bản, in và phát hành:

a)       Câp, thu hôi giây phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức cùa địa phương, cơ quan, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tồ chức của trung ương tại địa phương; Cấp7 thu hồi giấy phép nhập khẩu xuât bản phâm không nhăm mục đích kinh doanh cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; câp, thu hôi giây phép hoạt động in xuất bản phẩm và giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với các cơ sở in xuất bản phẩm thuộc địa phương theo quy định của pháp luật;

b)       Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động in các sản phẩm in không phải xuất bàn phẩm; xác nhận đăng ký hoạt động cơ sở in tại địa phương; cấp giấy phép chế bản in, gia công sau in cho nước ngoài các sản phấm in không phải là xuất bản phẩm; cấp giấy chứng nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu; xác nhận chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu tại địa phương;

c)       Cấp, thu hồi giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm; tạm đình chỉ việc tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cùa cơ quan, tồ chức, cá nhân do địa phương cấp phép; xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm tại địa phương;

d)      Quản lý việc lưu chiểu xuất bản phẩm và tổ chức đọc xuất bản phấm lưu chiểu do địa phương cấp phép; kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền khi phát hiện sản phẩm in có dấu hiệu vi phạm pháp luật;

đ) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về xuất bản, in và phát hành; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động xuất bản, in và phát hành tại địa phương theo thẩm quyền;

e)       Tạm đình chi hoạt động in sản phẩm in hoặc đình chỉ việc in sản phẩm in đang in tại địa phương nếu phát hiện nội dung sản phâm in vi phạm Luật Xuât bản và báo cáo Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh; tạm đình chỉ việc phát hành xuất bản phẩm có nội dung vi phạm Luật Xuất bản của cơ sở phát hành xuất bản phẩm tại địa phương;

g) Thực hiện việc tiêu hủy sản phẩm in vi phạm pháp luật theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

6.     về thông tin đối ngoại:

a)      Xây dựng quy chế, quy định về hoạt động thông tin đối ngoại ở địa phương;

b)      Thầm định về nội dung thông tin đối ngoại của các chương trình, đề án theo phan công cua ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn nội dung thông tin đối ngoại cho các tổ chức trên địa bàn;

c)      Xem xét, cho phép trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở co quan đại diện nước ngoài, tồ chức nước ngoài ờ địa phưomg theo quy định của pháp luật.

7.     về thông tin cơ sở:

a)      Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển hoạt động thông tin cơ sở; các quy định ve hoạt động thông tin, tuyên truyền, cổ động phục vụ các nhiệm vụ chinh trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của Đảng và Nhà nước;

b)      Tổ chức nghiên cứu, đề xuất xây dựng hoặc thầm định các nội dung tuyên truyền cồ động, thông tin cơ sở theo đường lối của Đàng, chính sách pháp luật của Nhà nước trên địa bàn;

c)       Hướng dẫn, tồ chức triển khai thực hiện công tác thông tin cơ sở; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hoạt động thông tin cơ sở cho công chức Phòng Văn hóa và Thông tin.

8.     về thông tin điện tử

a)      Tiếp nhận, thẩm định và cấp, thu hồi, sửa đồi, bố sung, gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng họp cho các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn;

b)      Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện kỹ thuật của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử đăng ký hoạt động tại địa phương sau khi doanh nghiệp chính thức cung cấp dịch vụ;

c)       Công khai danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; cập nhật danh sách các trò chơi GI đã được cấp và bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản;

d)      Chủ trì, phối họp với ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, thống kê, báo cáo tình hình hoạt động của các điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung câp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

9.      về quảng cáo:

a)      Hướng dẫn vịệc thực hiện quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn theo thầm quyền;

b)      Giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các vi phạm của các tô chức, cá nhân trên địa bàn hoạt động quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn theo thẩm quyền.

10.    Về bưu chính:

a)      Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

b)     Phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định về áp dụng tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ, an toàn, an ninh thông tin trong bưu chính trên địa bàn tỉnh

c)        Chù trì việc thanh tra, kiểm tra hoạt động và xử lý vi phạm cùa doanh nghiệp, đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet và người sử dụng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và theo ủy quyền của Bộ Thông tin và Truyền thông;

d)        Hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản để xây dựng các công trình viên thông theo giây phép đã được câp, phù họp với quy hoạch phát triển cùa địa phương và theo quy định của pháp luật;

đ) Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông tham gia một số công đoạn trong quá trình cấp phép, giải quyết tranh chấp về kết nối và sử dụng chung cơ sở hạ tầng;

e)        Chỉ đạo các Phòng Văn hóa và Thông tin việc thanh tra, kiểm tra hoạt động va xư lý vi phạm của đại lý và người sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

12. về công nghệ thông tin, điện tử:

a)       Tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đềán^dựán về công nghẹ thong tin, điện tử; cơ chế, chính sách, các quy định quản lý, hỗ trợ phát men cong nghiẹp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện từ công nghiệp nọi dung sô và dịch vụ công nghệ thông tin; về danh mục và quy chê khai thac cơ sơ dữ liệu quốc gia, quy chế quàn lý đầu tư ứng dụng và phát triên công nghệ thông tin sư dụng von Nhà nước trên địa bàn tỉnh sau khi được phê duyệt;

b)     Tổ chức thực hiện, báo cáo định kỳ, đánh giá tổng kết việc thực hiện các kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nha

nước của tỉnh;

c)     Xây dựng quy chế, quy định về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tm của địa phưcmg;

d)     Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt

                   đ)  Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các quy định về an toàn công nghệ thông tin theo thẩm quyền.

e) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ thu thập, lưu giữ, xử lý thông tin số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh

f) Tổ chức hướng dẫn thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ thu thập, lưu giữ, xử lý thông tin số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.

g)       Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý,

đảm bảo kỹ thuạt, an toan thông tin cho hoạt động cồng thông tin điện tư/trang thông tin điện tử (website) của Uy ban nhân dân tỉnh; hướng dân các đơn VỊ trong tỉnh thống nhất kết nối theo sự phân công của ủy ban nhân dân tỉnh;

h)      Khảo sảt, điều tra, thống kê về tình hình ứng dụng và phát triên công nghiệp công nghệ thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu về sản phâm, doanh nghiệp tại địa phương phục vụ công tác báo cáo định kỳ theo quy định;

k) Thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin. 13. về tần số vô tuyến điện:

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phân bồ kênh tần số đối với phát thanh, truyền hình ưên địa bàn tỉnh; các quy định về điều kiện, kỹ thuật, đieu kiện khai thác các thiêt bị vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện;

c)       Thực hiẹn thanh tra, kiêm tra hàng nam đôi với các tô chức, cá nhân sử dụng tan số và thiết bị phát sóng vô tuyến điẹn thuộc mạng thông tin vo tuyen dung dài phát thanh, phát hình có phạm vi hoạt động hạn chế trong địa bàn tỉnh; phôi họp với tó chức Tần số vô tuyến điện khu Vực thanh tra, kiểm tra theo ke hoạch và đột xuât đối với các mạng, đài khác;

c^ Ph^ theo thẩm quyền về yi phạm hành chính đối với các tồ chức, cá nhân vi phạm quy định về sử dụng thiết bị phát sóng và tần số vô tuyến điẹn tren địa bàn tỉnh.

14.      về sở hữu trí tuệ:

d)      Hướng dẫn nghiệp vụ bảo hộ các quyền hợp pháp về sờ hữu trí tuệ cho các tồ chức, cá nhân đối với sản phẩm, dịch vụ thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật.

15.     Tham mưu cho ủy ban nhân dân tĩnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tố chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tồ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

16.     Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm cùa đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Thông tin và Truyền thông quản ỉý theo quy định của pháp luật.

17.     Hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ các lĩnh vực về thông tín và truyền thông đối với Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện.

18.     Thực hiện nhiệm vụ quàn lý nhà nước về dịch vụ công trong các lĩnh vực về thông tin và truyền thông:

a)      Quản lý dịch vụ công ích:

Đối với dịch vụ công ích thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương: Sở phối hợp hướng dẫn các doanh nghiệp, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, dự án cung ứng dịch vụ và giám sát, kiểm tra việc thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đối với dịch vụ công ích thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương: Sở chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan xây dựng và trình ủy ban nhân dân tĩnh phê duyệt kế hoạch, dự án cung ứng dịch vụ và tổ chức triển khai, quản lý thực hiện kế hoạch, dự án theo quy định của pháp luật;

b)      Thực hiện quản lý nhà nước đối với các dịch vụ công khác theo quy định của pháp luật.

19.     Giúp ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại; thông tin phòng chống giảm nhẹ thiên tai; thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

20.     Thực hiện nhiệm vụ quàn lý nhà nước đối với các dự án đầu tư chuyên ngành về thông tin và truyền thông ở địa phương theo các qui định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và theo phân công, phân cấp của ủy ban nhân dân tỉnh.

21.     Thực hiện các nhiệm vụ xây dựng, phối hợp xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành thông tin và truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

22.     Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện điều tra, thống kê, thu thập dữ liệu xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ trong các lĩnh vực về thông tin vả truyền thông và phục vụ sự chỉ đạo điều hành của ủy ban nhân dân tỉnh.

23.     Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và chương trinh cải cách hành chính của ủy ban nhân dân tỉnh.

24.     Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của ủy ban nhân cấp tỉnh và của Bộ Thông tin và Truyền thông; tham gia thực hiện điều tra, thống kê, cung cấp thông tin về các sự kiện, các hoạt động về thông tin và truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

25.     Quản lý và tổ chức thực hiện công tác hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực về lĩnh vực thông tin và truyền thông do ủy ban nhân dân tỉnh giao, theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông và theo quy định cùa pháp luật.

26.     Thanh tra, kiểm tra, xử lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của ủy ban nhân dân tỉnh.

27.     Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Sở trình ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các phòng thuộc Sở; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quàn lý; tổ chức đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.

28.     Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của ủy ban nhân dân tĩnh.

29.     Thực hiện các nhiệm vụ khác do ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1.       Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.

a)      Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật vê toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ưy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyẽn thông; báo cáo trước Hội đồng nhân dân, trả lời kiến nghị của cừ tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu;

b)      Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đôc Sở văng mặt, một phó Giám đốc Sờ được ủy nhiệm Điêu hành các hoạt động của Sở.

2.       Các tô chức tham mưu tông hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:

a)       Văn phòng;

b)       Thanh tra;

c)       Phòng Kế hoạch - Tài chính;

d)       Phòng Công nghệ thông tin;

đ) Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản;

e)       Phòng Bưu chính - Viễn thông.

3.       Đom vị sự nghiệp công lập thuộc Sờ Thông tin và Truyền thông:

Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2017 và thay thế Quyết định số 53/20Ọ8/QĐ-ƯBND ngày 03 tháng 11 năm 2008 của ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dưomg về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông.

Điều 5. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trường các sở, ban, ngành; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyêt định này./.

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Dương Thái

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.