• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 07/04/2017
  • Ngày hết hiệu lực: 25/01/2023
UBND TỈNH HẢI DƯƠNG
Số: Số: 05/2017/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày 24 tháng 3 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

của sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

                                                                                 

                                ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chỉnh quyền địa phương ngày 19 thảng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định sổ 24/20Ỉ4/NĐ-CP ngày 04 thảng 4 năm 2014 của Chỉnh phủ quy định về tể chức cảc cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư Hên tịch sổ 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Nội vụ về hướng dan chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Vãn hỏa, Thế thao và Du lịch thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phó trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc ủy ban nhản dân huyện, quận, thị xã, thành phô thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giảm đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1.      Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch là cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tình; thực hiện chức năng tham mưu, giúp ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về vãn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo (trừ quảng cáo ưên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin) ở địa phương theo quy định của pháp luật; các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lỷ của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công hoặc ủy quyền của ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh.

2.      Sở Vãn hoá, Thể thao và Du lịch có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình ủy ban nhân dân tỉnh:

a)      Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 (năm) năm và hàng năm; đề án, dự án, chương trình phát triền vãn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cài cách hành

b)       

chính nhà nước; phân cấp quản lý và xã hội hoá trong lĩnh vực văn hoá, gia đình, thể dục, thề thao và du lịch ờ địa phương;

c)       Dự thảo văn bản quy định cụ thề điều kiện, tiêu chụẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đon vị thuộc Sở Văn hóa, Thề thao và Du ỉịch; Trường, Phó Phònạ Văn hoá và Thông tin thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi phối hợp và thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông;

d)       Dự thảo văn bản quy định cụ thề vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2.      Trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh:

a)      Dự thảo quyết định, chi thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh về vãn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch;

b)       Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Hội đồng chuyên ngành về văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.

3.      Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý cùa Sờ.

4.      về di sản vãn hoá:

a)      Tồ chức thực hiện quy chế, giải pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bào vệ và phát huy giá trị di sản vãn hoá ở địa phương sau khi được phê duyệt;

b)       Tổ chức nghiên cứu, sưu tầm, kiềm kê và lập hồ sơ di sản vãn hoá phi vật thể ở địa phương; cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hoá phi vật thể trên địa bàn cho người Việt Nam định cư ờ nước ngoài, tô chức, cá nhân nước ngoài;

c)       Quản lý, hướng dẫn tổ chức các hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hoá, lễ hội truyền thống, tín ngưỡng gắn với dí tích, nhân vật lịch sử ở địa phương;

d)      Tồ chức kiểm kê, lập danh mục, lập hồ sơ xếp hạng di tích lịch sử -vãn hoá và danh lam thắng cảnh ở địa phương;

đ) Thỏa thuận chủ trương lặp dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thẩm định dự án, báo cáo kinh tế-kỹ thuật; thỏa thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bô, phục hồi di tích cấp tỉnh ờ địa phương; hướng dẫn, tổ chức thực hiện tu sửa câp thiết và các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích thuộc địa phương quản lý sau khi được phê duyệt;

e)       Thẩm định các dự án, cải tạo, xây dựng các công trình nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích cấp tĩnh ờ địa phương có khà năng ảnh hưởng đên cảnh quan, môi trường của di tích;

g)       Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn thủ tục, trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ, khai quật khẩn cấp; theo dõi, giám sát việc thực hiện nội dung giấy phép khai quật ờ địa phương;

h)       Thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia của bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trưng tàm quản lý di tích, bảo tàng ngoài công lập, tồ chức, cá nhân là chủ sờ hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật ở địa phương;

i)         Tổ chức việc thu nhận, bảo quản các di vật, cồ vật, bảo vật quốc gia do tổ chức, cá nhân giao nộp và thu giữ ở địa phương theo quy định của pháp luật; tổ chức đãng ký và quản lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia; cấp chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia; cấp giấỵ phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích quốc gia, di tích cấp tỉnh, bảo tàng cấp tỉnh và sở hữu tư nhân ở địa phương; cấp, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cồ vật của cơ sở giám định cổ vật tại địa phương;

k) Xác nhận điều kiện đối với việc thảnh lập Bảo tảng tỉnh và điều kiện được cấp giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập ở địa phương.

5.      về nghệ thuật biểu diễn:

a)       Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch các đơn vị nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với quy hoạch phát triển ngành nghệ thuật biểu diễn theo quy định của pháp luật;

b)       Tồ chức liên hoan, hội thi, hội diễn về nghệ thuật biểu diễn do địa phương tổ chức trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

c)       Thẩm định, cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương:

-       Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Vãn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao;

-       Doanh nghiệp có chức nãng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;

-       Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hỏa nghệ thuật;

-       Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình; nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang (trường hợp tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang nhằm mục đích kinh doanh).

d)       Tiếp nhận thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương;

đ) Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, trình ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép cho tồ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phươnẸ ra nước ngoài biểu diễn, cấp giấy phép cho các tổ chức thuộc địa phương mời tồ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương, cấp giấy phép tố chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương;

e)       Tồ chức thực hiện việc cấp thẻ hành nghề cho nghệ sỹ, người mẫu lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn theo quy định của pháp luật;

 

g)       Cấp giấy phép phê duyệt nội dung, cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu.

6.       về điện ảnh:

a)       Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động chiếu phún tại rạp, chiếu phim lưu động phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại, phục vụ thiếu nhi, đồng bào dân tộc, miền núi và lực lượng vũ trang;

b)       Làm nhiệm vụ thường trực Hội đồng thầm định kịch bản vàn học đối với việc sản xuất phim đặt hàng từ ngân sách nhà nước, Hội đồng thẩm định phim cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về điện ảnh;

c)        Cấp, thu hồi giấy phép phổ biến phim phóng sự, phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình, phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim do cơ sờ điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;

d)       Cấp, thu hồi giấy phép phổ biến phim truyện do cơ sờ điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu theo quy định của pháp luật về điện ảnh;

đ) Kiểm tra việc phổ biến phim ở rạp, phim chiếu lưu động, phim phát trên các phương tiện khác tại các điềm hoạt động vãn hoá, vui chơi, giải trí công cộng;

e)       Hướng dẫn tồ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định về kinh doanh băng đĩa phim và các hoạt động điện ảnh khác ở địa phương.

7.       về mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm:

a)       Tổ chức thực hiện các hoạt động mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm quy mô cấp

tinh;

b)       Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, trình ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật, cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng, câp giây phép tồ chức trại sáng tác điêu khắc theo quy định của pháp luật;

c)        Cấp giấy phép triển lãm nhiếp ảnh theo quy định của pháp luật; cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ;

d)       Tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật quy mô cấp tỉnh; tiếp nhận đăng ký tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh; tiếp nhận đãng ký các triển lãm khác thuộc phạm vi quản lý của ngành văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật;

đ) Quản lý hoạt động mua bán, trưng bày, sao chép tác phẩm mỹ thuật tại địa phương.

8.       về quyền tác giả, quyền liên quan:

a)       Tồ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà nước, tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan ở địa phương theo quy định cùa pháp luật;

thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về cun§ C^P’ hợp                                      hàng, sử dụng yà đảm bảo quyền tác giả đối vơi tác phẩm,

quyên liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phat song va chê độ nhuận bút, thù lao cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan ở địa phương;

c)       Thẩm định quyền tác giả, quyền liên quan khi có tranh chấp theo yêu cầu của tố chức, cá nhân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d)       Tô chức tiêp nhận đơn và trà kết quả đãng ký quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định của pháp luật.

9.       về thư viện:

a)        Chủ trì, phối họp với Sờ Thông tin và Truyền thông chuyển giao các xuất bản phẩm lưu chiểu tại địa phương cho Thư viện tỉnh theo quy định của pháp luật;

b)        Hướng dẫn yiệc đãng ký hoạt động thư viện ở địa phương theo quy định của Bộ Văn hoá, Thê thao và Du lịch; cấp và thu hồi giấy phép đăng ký hoạt động đối với thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng theo quy định của phap íuật;

c)        Hướng dẫn các thư viện ở địa phương xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động theo quy định của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

10.      về quảng cáo:

a)       Thẩm định, trình ủy ban nhân dân tỉnh cấp, cấp lại, sửa đổi, bồ sung, thu hồi giấy phép thành lập Vãn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đặt tại địa phương;

b)       Tiếp nhận và xử lý hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng - rôn; thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo tại địa phương;

c)        Giúp ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo định kỳ việc quản lý hoạt động quảng cáo tại địa phương;

d)       Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi ví phạm pháp luật về hoạt độnẹ quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo (trừ báo chí, môi trường mạng, xuat bản phẩm và tích họp ừên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin).

11.      về văn hoá quần chúng, vãn hoá dân tộc và tuyên truyền cổ động:

a)       Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch thiết chế vản hoá cơ sở ở địa phương sau khi được ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

b)       Hướng dẫn, xây dựng quy chế tồ chức và hoạt động của các thiết chê vãn hoá cơ sờ ở địa phương trên cơ sở quy định của Bộ Văn hoá, Thê thao và Du hch;

c)        Hướng dẫn tồ chức các lễ hội; thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang; xây dụng gia đình, làng, khu dân cư, cơ quan, đơn vị văn hoá tại địa

phương;                                                                                                .

d)       Chủ trì, phối hợp với các sờ, ban, ngành, đoàn thê chỉ đạo và hương dan phong trao “Toàn dan đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá”; chịu trách nhiệm là cơ

quan Thường trực Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kêt xây dựng dơi song vãn hoá” tỉnh;

đ) Tồ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện chính sách vãn hoá dân tộc, bảo tồn, phát huy, phát triển các giá trị vãn hoá vật thể, phi vật thê của cộng đông các dân tộc cư trú tại địa phương;

e)      Hướng dẫn và tồ chức thực hiện kế hoạch hoạt động tuyên truyền cồ độnệ phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và quy hoạch hệ thông cô động trực quan tại địa phương;

g)       Tồ chức hội thi, hội diễn nghệ thuật CỊUần chúng, thi sáng tác tranh cồ động, cụm cồ động; cưng cấp tài liệu tuyến truyền, tranh cồ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội tại địa phương;

h)       Hướng dẫn, kiểm tra, cấp giấy phép hoạt động karaoke, vũ trường; quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ vãn hóa, ưò chơi điện từ không nôi mạng và vui chơi giải trí nơi công cộng tạì địa phương;

i)         Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng và các hoạt động vãn hoá khác tại địa phương;

k) Hướng dẫn, kiểm tra việc trang trí, sử dụng Quốc kỳ, Quốc huy, Quôc ca, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh theo quy định của pháp luật.

12.      về văn học

a)      Tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách về hoạt động văn học ở địa phương theo quy định của pháp luật;

b)      Hương dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra hoạt động vãn học ở địa phương theo quy định của pháp luật.

13.      về gia đình:

a)       Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến gia đình, đảm bảo quyền bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trong gia đình;

b)      Tuyên truyền, giáo dục giả trị đạo đức, lối sống, cách ứng xử trong gia đình Việt Nam;

c)        Tổ chức thu thập, xử lý thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia

đình;

d)       Thẩm định, trình ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sờ hồ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, giấy chứng nhạn đãng ky hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đinh theo quy định của pháp luật;

đ) Cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phong, chống bạo lực gia đình; cằp the nhan vien

chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, thẻ nhân viên tư van về phòng, chống bao lưc gia đình.     0                                                                                                                                          •

14 , về thể dục, thể thao cho mọi người:

a)      Hướng dẫn và tồ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển thể dục, thể thao quần chúng ở địa phương sau khi được phê duyệt;

b)       Xây dựng và tồ chức thực hiện kế hoạch bồi dường đội ngũ hướng dẫn viên, cộng tác viên, trọng tài thể dục, thể thao sau khí được Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

c)       Chủ trì, phối hợp với cảc liên đoàn, hiệp hội thể thao, tồ chức thể thao các địa phương và quốc gia vận động nhân dân tham gia phát triên phong trào thê dục, thể thao; phổ biển, hướng dan các phương pháp tập luyện the dục, thể thao phù hợp với sở thích, lứa tuổi, giới tính, nghê nghiệp;

d)      Xây dựng hệ thống giải thi đấu, kế hoạch thi đấu và chỉ đạo hướng dẫn tô chức các cuộc thi đấu thể thao quân chúng câp tỉnh;

đ) Giúp ủy ban nhân dân tinh quản lý nhà nước đối với các hoạt động thể thao tại địa phương;

e)       Chủ trì, phối hợp với các tồ chức, cơ quan liên quan tạo điều kiện, hướng dẫn người cao tuồi, người khuyết tật, trẻ em, thanh thiểu niên và các đối tượng quần chúng khác tham gia hoạt động thê dục, thê thao;

g)       Tổ chức hướng dẫn tập luyện, biểu diễn và thi đấu các môn thể thao dân tộc, các phương pháp rèn luyện sức khoẻ truyền thống;

h)       Hướng dẫn, kiểm tra việc công nhận gia đỉnh thể thao tại địa phương;

i)         Phối hợp với các Sở Giáo dục và Đào tạo, bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh tổ chức thực hiện giáo dục thê chât, thê thao trong nhà trường; thê dục, thê thao trong lực lượng vũ trang tại địa phương.

15.      về thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp:

a)      Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên; kế hoạch thi đấu các đội tuyển thể thao của tỉnh sau khi được cấp cỏ thẩm quyền phê duyệt;

b)      Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh; phối hợp với các cơ quan liên quan tồ chức các giải thi đấu quốc gia, khu vực và quốc tế sau khi được cấp có thẩm quyền giao và phê duyệt;

c)       Tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, trọng tài, vận động viên của tỉnh trong các hoạt động thi đấu thể dục, thể thao sau khi được cấp có thẳm quyền phê duyệt và theo quy định của pháp luật;

d)      Tổ chức kiểm ừa các điều kiện kinh doanh của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, doanh nghiệp và hộ kinh doanh hoạt động thể thao; cấp giấy chứng nhặn đủ điểu kiện kinh doanh hoạt động thề thao cho câu lạc bộ thể thao chuyên nghiẹp và doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao theo phân cấp của ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật;

đ) Thực hiện quyết định phong đẳng cấp cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thê thao thuộc thâm quyên quản lý của Sở.

16.      về du lịch:

a)       Tổ chức công bố quy hoạch sau khi được phê duyệt;

b)      Tồ chức thực hiện điều tra, đánh giá, phân loại, xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên du lịch của địa phương theo quy định của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch,

c)       Thực hiện các biện pháp đề bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý và

phát triển tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch ở địa phương; ’

d)      Tổ chức lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh công nhận khu du lịch địa phương, điểm du lịch địa phương, tuyến du lịch địa phương; công bố sau khi có quyêt định công nhận;

đ) Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập vãn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt tại địa phương theo quy định của pháp luật;

e)      Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của các doanh nghiệp tại địa phương theo quy định của pháp luật;

g)      Thẩm định và quyết định xếp hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch, hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự, căn hộ du lịch, tàu thủy du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch đối với bãi cắm ừại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác;

h)      Thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch;

i)        Tồ chức cấp, cấp lại, đổi, thu hồi thẻ hướnệ dẫn viên du lịch, giấy chứng nhận thuyết minh viên theo quy định của Bộ Văn hoá, Thê thao và Du lịch;

k)   Xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của địa phương sau khi được phê duyệt;

l)        Quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.

17.      Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống, ngăn chặn các hoạt động vi phạm pháp luật vê văn hoá, gia đình, thể dục, thề thao và du lịch.

18.      Thẩm định, tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển liên quan đến vãn hoá, gia đình, thề dục, thể thao và du lịch ở địa phương.

19.      Giúp ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước ầối với các doanh nghiệp, tồ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm ưa hoạt động đối với các

hội và tổ chức phi chính phủ về lĩnh vực vãn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định cùa pháp luật.

20.    Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập về vãn hoá, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.

21.    Tham mưu với ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức các lễ hội văn hoá, thể thao, du lịch quy mô cấp tỉnh.

22.     Thực hiện họp tác quốc tế trong lĩhh vực vãn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyên của ủy ban nhân dân tỉnh.

23.    Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về vãn hoá, gia đình, thề dục, thể thao và du lịch đối với Phòng Vãn hoá và Thông tin và chức danh chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân cấp xã.

24.     Tồ chức nghiến cửu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trừ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của Sở.

25.     Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và xử lý vi phạm pháp luật đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của ủy ban nhân dân tỉnh.

26.     Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện đối với các tài năng văn hoá nghệ thuật và thể dục thể thao; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch ở địa phương.

27.     Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng dự thảo quy định cụ thế chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở trình ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của vãn phòng, thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công ỉập, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thường kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của ủy ban nhân dân tỉnh.

28.     Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bô hàng năm theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của ủy ban nhân dân tỉnh.

29.     Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Vãn hoá, Thề thao và Du lịch.

30.      Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động vãn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định cùa pháp luật về thi đua, khen thưởng.

31.       Thực hiện các nhiệm vụ khác do ủy ban nhân dân, Chú tịch ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1.      Lãnh đạo Sờ, gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;

a)       Giám đốc Sờ là người đứng đầu Sờ, chịu trách nhiệm trước Uy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sờ; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trường Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; báo cáo trước Hội đồng nhàn dân tinh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn cùa đại biểu Hội đồng nhân dân tinh theo yêu cầu;

b)       Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sờ vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động cùa Sở.

2.       Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ gồm:

a)       Vãn phòng;

b)       Thanh tra;

c)       Phòng Kế hoạch - Tài chính;

d)       Phòng Tồ chức - Pháp chế;

đ) Phòng Quản lý vãn hoá;

e)       Phòng Xây dựng nếp sống văn hoá và gia đình;

g)       Phòng Quản lý thể dục thề thao;

h)       Phòng Quản lý du lịch;

i)         Phòng Quản lý di sàn văn hóa.

3.       Các đơn vị sự nghiệp công lập (gồm 13 đơn vị):

a)       Bảo tàng tinh;

b)       Thư viện tỉnh;

. c) Trung tâm Vãn hoá tỉnh;

d)       Nhà hát Chèo;

đ) Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng;

e)       Nhà hát Ca Múa Kịch (trên cơ sở đổi tên Trung tâm Nghệ thuật và Tổ chức biểu diễn Hải Dương);

g) Trung tâm Đào tạo, huấn luyện thể dục thể thao (trên cơ sở đổi tên Trung tâm Đào tạo, huấn luyện thể thao);

h)      Trung tâm Thể thao dưới nước (trên cơ sờ đổi tên Trung tâm Đào tạo, huấn luyện và thi đấu Thể thao dưới nước);

i)         Trung tâm Bóng bàn;

k)   Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch;

l)        Trường Trung cấp Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch;

^ m) Trung tâm Thi đấu Thể dục thể thao (ừên cơ sở đổi tên Nhà Thi đấu thể dục thể thao);

n)   Ban Quản lý di tích Côn Sơn - Kiếp bạc;

o)   Tạp chí Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 4. Đỉều khoản chuyển tiếp

1.      Sở Vãn hóa, Thể thao và Du lịch duy trì hoạt động của Tạp chí Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối họp vói các cơ quan có liên quan xây dựng Đề án sáp nhập Tạp chí Vãn hóa, Thể thao và Du lịch vào Trung-tâm Văn hóa tinh trình ƯBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện việc sáp nhập.

2.       Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch duy trì hoạt động của 03 (ba) Trung tâm, gồm: Trung tâm Đào tạo, huấn luyện thể dục thể thao; Trung tâm Thể thao dưới nước và Trung tâm Bóng bàn; Dừng việc bô nhiệm thêm lãnh đạo của 03 (ba) Trung tâm này, sau khi Đe án sắp xếp lại tổ chức bộ máy gan với tinh giản biên chế trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 được ban hành và triển khai thực hiện thỉ hoạt động của 03 Trung tâm này sẽ được thực hiện theo Đe án.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 4 năm 2017 và thay thế Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2008 của ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Vãn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 6. Chánh Vãn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Vãn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trường các sờ, ban, ngành; Chù tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./,

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Dương Thái

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.