• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 19/12/2016
HĐND TỈNH HẢI DƯƠNG
Số: Số: 31/2016/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày 9 tháng 12 năm 2016

NGHỊ QUYẾT

Chấp thuận thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh năm 2017

 

 
  1/01/clip_image001.gif" width="148" />

 

 

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3

 

          Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc chấp thuận thu hồi đất để thực hiện các dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

 

                                             QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Chấp thuận thu hồi 1.049,59 ha đất để thực hiện 738 dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng; gồm:

1. Thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Đại An giai đoạn 2 và thực hiện một phần của 13 cụm công nghiệp cho 18 dự án sản xuất kinh doanh; diện tích thu hồi 226,84 ha;

2. Thực hiện 410 dự án, công trình xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, năng lượng, bưu chính viễn thông, văn hóa, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, chợ); diện tích thu hồi 402,04 ha;

3. Thực hiện 193 dự án, công trình, điểm dân cư nông thôn; diện tích thu hồi 188,92 ha;

4. Thực hiện 98 dự án, công trình, điểm dân cư đô thị; diện tích thu hồi 204,43 ha;

5. Xây dựng, mở rộng: 14 dự án, công trình trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; diện tích thu hồi 13,47 ha;

6. Thực hiện 02 công trình mở rộng các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; diện tích thu hồi 0,49 ha;

7. Thực hiện 02 công trình mở rộng khu di tích lịch sử, danh thắng; diện tích thu hồi 13,4 ha.

( Chi tiết theo phụ lục số 01)

Điều 2. Cho phép chuyển mục đích sử dụng 767,25 ha đất trồng lúa; 2,3ha đất rừng phòng hộ và 20,77 ha đất rừng đặc dụng để thực hiện 564 dự án, công trình có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Cụ thể:

1. Thực hiện 22 công trình xây dựng cơ sở quốc phòng, an ninh; sử dụng 30,52 ha đất trồng lúa, 01 ha đất rừng phòng hộ và 20,77 ha đất rừng đặc dụng;

2. Mở rộng Khu công nghiệp Đại An giai đoạn 1 và thực hiện một phần của 10 cụm công nghiệp để cho 12 dự án sản xuất kinh doanh thuê đất; sử dụng 47,2ha đất trồng lúa;

3. Thực hiện 47 dự án sản xuất kinh doanh ngoài khu, cụm công nghiệp; sử dụng 108,37 ha đất trồng lúa;

4. Thực hiện 264 dự án, công trình xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, năng lượng, bưu chính viễn thông, văn hóa, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, chợ); sử dụng 192,33ha đất trồng lúa và 1,3 ha đất rừng phòng hộ;

5. Thực hiện 129 dự án, công trình điểm dân cư nông thôn; sử dụng 130,44ha đất trồng lúa;

6. Thực hiện 24 dự án, công trình điểm dân đô thị; sử dụng 34,86 ha đất trồng lúa;

7. Thực hiện 11 công trình mở rộng trụ sở cơ quan, đơn vị sự nghiệp; sử dụng 5,88 ha đất trồng lúa;

8. Thực hiện mở rộng 02 công trình cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; sử dụng 0,43 ha đất trồng lúa;

9. Mở rộng 02 công trình di tích, danh thắng; sử dụng 6,2 ha đất trồng lúa;

10. Thực hiện 02 dự án khai thác đất làm vật liệu xây dựng; sử dụng 7,77ha đất trồng lúa;

11. Thực hiện 48 dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung; sử dụng 203,24 ha đất trồng lúa.

( Chi tiết theo phụ lục số 02)

Điều 3. Đối với các dự án, công trình thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất (theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai) và dự án, công trình có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng (theo quy định tại Khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai) phát sinh trong năm 2017, được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép đầu tư, hoặc cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư; giao cho Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến để Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2017.

Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

          Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Mạnh Hiển

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.