• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 03/11/2006
UBND TỈNH HẢI DƯƠNG
Số: 3828/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày 3 tháng 11 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt đề án Phát triển chăn nuôi - Thủy sản

theo hướng tập trung, nâng cao chất lượng, quy mô, đảm bảo

vệ sinh môi trường tỉnh Hải Dương giai đoạn 2006 -2010

______________________

CHỦ TỊCH UBND TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND&UBND  ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 208 /TTr- NN ngày 25 tháng 9 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề án “Phát triển chăn nuôi - Thủy sản theo hướng tập trung, nâng cao chất lượng, quy mô, đảm bảo vệ sinh môi trường tỉnh Hải Dương giai đoạn 2006 -2010 ” gồm các nội dung chính sau:

1. Tên đề án là: Đề án “Phát triển chăn nuôi - Thủy sản theo hướng tập trung, nâng cao chất lượng, quy mô, đảm bảo vệ sinh môi trường tỉnh Hải Dương giai đoạn 2006 - 2010”.

2. Thời gian thực hiện: 2006 - 2010.

3. Địa điểm thực hiện: Tại 12 huyện thành phố trong tỉnh.

4. Mục tiêu của Đề án: Phát triển chăn nuôi, thủy sản thành ngành sản xuất chính trong cơ cấu nông nghiệp, chiểm tỷ trọng ít nhất là 40% giá trị sản xuất nông nghiệp vào năm 2010. đảm bảo mức tăng chăn nuôi từ 06,50% ¸ 07%/năm và thủy sản là 11% ¸ 12 %/năm.

5. Một số chỉ tiêu chính:

a) Chăn nuôi:

- Số lượng:

+ đàn lợn: 1.100.000 con, trong đó lợn nái sinh sản là 220.000con (nái ngoại 27.000con); lợn thịt: 879.000con.

+ Đàn bò: 50.000 con, trong đó bò thịt chất lượng cao: 10.000con.

+ đàn gia cầm: 13.000.000 con.

- Chất lượng:

+ Lợn thịt lai 50% máu ngoại trở lên: 98% ¸ 100%.

+ Bò lai máu ngoại: 90%.

- Tổng sản lượng thịt hơi là 125.000tấn, trong đó: thịt lợn 96.000tấn, thịt trâu, bò 4.000tấn, thịt gia cầm 25.000tấn; riêng thịt lợn xuất khẩu: 15.000tấn.

b) Nuôi trồng thủy sản:

- Diện tích: 10.000ha. Năng suất cá bình quân: 04,55tấn/ha.

- sản lượng: 45.830tấn, trong đó thủy đặc sản: 330tấn.

6. Khái toán về tài chính:

a) Tổng kinh phí 5 năm (2006 -2010) là: 359.206 triệu đồng. Trong đó:

- Kinh phí các hộ dân:                160.450 triệu đồng.

- Vốn vay ngân hàng:                125.000 triệu đồng.

- Nguồn vốn huy động khác:      23.540 triệu đồng.

- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách:   50.216 triệu đồng.

7. Chính sách hỗ trợ:

a) Đối với chăn nuôi lợn:

- Nuôi lợn nái ngoại ông, bà quy mô 100 con trở lên được hỗ trợ: 500.000 đồng/con lợn trọng lượng tới 40kg.

- Nuôi lợn nái ngoại bố, mẹ quy mô 20 con trở lên được hỗ trợ lần đầu: 300.000 đồng/con.

- Hỗ trợ một phần kinh phí xây hầm bioga cho cơ sở chăn nuôi (gia súc, gia cầm, khu giết mổ tập trung) là: 500.000đồng/hầm.

b) Đối với chăn nuôi bò:

- Hỗ trợ lãi suất tiền vay lần đầu: chủ hộ vay tiền của Ngân hàng NN&PTNT để mua bò giống được hỗ trợ 100% tiền lãi/03triệu đồng/con với chu kỳ 18 tháng.

- Hỗ trợ 50% tiền giống cỏ là giống mới tiến bộ kỹ thuật (lần đầu) cho diện tích trồng cỏ chuyên canh phục vụ chăn nuôi (tối đa không quá 2.000.000đồng/ha).

c) Đối với người chăn nuôi gia cầm: Nuôi giống gia cầm bố, mẹ hoặc ông, bà quy mô 500 con trở lên được hỗ trợ 100% tiền giống/con gia cầm một ngày tuổi.

d) Đối với nuôi thủy sản:

- Hỗ trợ 25% ¸30% tổng kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu nuôi trồng thủy sản tập trung quy mô 50ha trở lên.

- Hỗ trợ 50% giá con giống mới chất lượng cao (có danh mục quy định) lần đầu được nuôi thả ở khu tập trung theo dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt.

đ) Đối với khu chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm tập trung theo dự án được hỗ trợ lần đầu tối đa 20% giá trị thiết bị tiên tiến và cơ sở hạ tầng.

8. Cơ quan thực hiện Đề án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng một số sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.

 ( Cụ thể: có Đề án kèm theo)

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, các ngành và đơn vị liên quan theo chức năng của mình có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các địa phương, đơn vị thực hiện.

b) thẩm định, kiểm tra kết quả thực hiện Đề án và cấp phát kinh phí theo tiến độ thực hiện; Đánh giá kết quả thực hiện Đề án năm trước trình UBND tỉnh quyết định kinh phí thực hiện Đề án năm sau (kinh phí thực hiện được phân kỳ qua các năm).

Điều 3. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phan Nhật Bình

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.