• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 16/03/2006
UBND TỈNH HẢI DƯƠNG
Số: 939/2006/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày 16 tháng 3 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH

V/v Sáp nhập Chi cục Di dân và Phát triển vùng kinh tế mới

với Phòng Chế biến nông lâm sản và Phát triển ngành nghề nông thôn

thành Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn

thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT

________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2004/TTLT-BNN-BNV ngày 02.4.2004 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Nội Vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND quản lý nhà nước về Nông nghiệp và PTNT;

Căn cứ công văn số 1396/CV-BNN-TCCB ngày 10.6.2005 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc hướng dẫn xây dựng chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của Chi cục Hợp tác xã và PTNT để thực hiện Thông tư Liên Bộ số 11/2004/TTLT-BNN-BNV;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Nội Vụ tại Tờ trình liên ngành số 54/TTr-LN ngày 08.3.2006 về việc sáp nhập Chi cục Di dân và Phát triển vùng kinh tế mới với Phòng Chế biến nông lâm sản và Phát triển ngành nghề nông thôn thành Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sáp nhập Chi cục Di dân và Phát triển vùng kinh tế mới với Phòng Chế biến nông lâm sản và Phát triển ngành nghề nông thôn thành Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT).

Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn có vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, cụ thể như sau:

1. Vị trí, chức năng

Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn là cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực hợp tác xã và các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp: kinh tế hợp tác, kinh tế hợp tác xã, kinh tế hộ và kinh tế trang trại; về quy hoạch và điều chỉnh dân cư, bố trí lại dân cư trong nông nghiệp và nông thôn; về các chương trình phát triển nông thôn; về chế biến nông, lâm, thuỷ sản và phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Nông nghiệp và PTNT, chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Hợp tác xã và PTNT và các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản theo quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn

2.1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở trình UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Chi cục và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.

2.2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn,  hàng năm, chương trình, dự án, cơ chế chính sách thuộc các lĩnh vực chuyên ngành của Chi cục quản lý.

2.3. Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế, kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.

2.4. Về quản lý doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, hợp tác xã, kinh tế hộ, kinh tế trang trại:

2.4.1. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện sắp xếp, đổi mới và phát triển hợp tác xã theo phương án được duyệt;

2.4.2. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về phát triển các loại hình kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp theo phương án được duyệt;

2.4.3. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình về bồi dưỡng kiến thức quản lý kinh tế, kỹ thuật cho cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ nông thôn, cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về hợp tác xã và phát triển nông thôn; về bồi dưỡng nghề cho các chủ trang trại.

2.5. Về phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn, xây dựng và phát triển cộng đồng dân cư trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh:

2.5.1. Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ  sở hạ tầng nông thôn;

2.5.2. Tham gia xây dựng quy hoạch và kế hoạch quản lý, khai thác, sử dụng nước sạch ở nông thôn;

2.5.3. Hướng dẫn, chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch về điều chỉnh dân cư và lao động trong nông nghiệp, nông thôn.

2.6. Nghiên cứu, tổng kết và nhân rộng các mô hình kinh tế hợp tác và hợp tác xã, kinh tế hộ và trang trại, xoá đói giảm nghèo, phát triển nông thôn.

2.7. Triển khai nghiên cứu khoa học và ứng dụng khoa học, công nghệ vào các lĩnh vực thuộc chuyên ngành Chi cục quản lý.

2.8. Xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về các lĩnh vực thuộc  chuyên ngành Chi cục quản lý.

2.9. Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện các dự án quốc tế được giao thuộc chuyên ngành quản lý; chủ trì, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác được UBND tỉnh giao.

2.10. Tổ chức sử dụng và quản lý các nguồn vốn đầu tư vào các lĩnh vực thuộc Chi cục quản lý theo quy định của Nhà nước.

2.11. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết các khiếu nại, tố cáo; chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của Pháp luật.

2.12. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Chi cục. 2.13. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.

2.14. Quản lý về biên chế; về cán bộ, công chức, viên chức; về tài chính, tài sản của Chi cục và thực hiện các chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định .

2.15. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được UBND tỉnh và Giám đốc Sở giao.

3. Cơ cấu tổ chức:

3.1. Lãnh đạo Chi cục, gồm: Chi cục trưởng và từ 02 đến 03 Phó Chi cục trưởng.

3.2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục:

- Phòng Tổ chức  - Hành chính;

- Phòng Kế hoạch - Tài vụ;

- Phòng Quản lý Hợp tác xã và Phát triển nông thôn;

- Phòng Chế biến nông, lâm, thuỷ sản và Ngành nghề nông thôn.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ điều động, tuyển chọn cán bộ, công chức, viên chức theo quy định để thực hiện nhiệm vụ; chỉ đạo Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn ban hành quy chế làm việc; xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm trình UBND tỉnh quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 782/QĐ-UB ngày 19.5.1997 của UBND tỉnh Hải Dương về chức, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Chi cục Di dân và Phát triển vùng kinh tế mới Sở Nông nghiệp và PTNT Hải Dương.

Điều 4.  Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và PTNT; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn căn cứ quyết định thi hành.

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Bùi Thanh Quyến

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.