• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 24/04/2018
UBND TỈNH HẢI DƯƠNG
Số: 07/2018/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày 14 tháng 4 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

Quy định hệ sổ điều chỉnh giá đất trên địa bản tỉnh Hải Dương năm 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Nghị định sô 01/2017/NĐ-CP ngày 06 thảng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định sổ 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bố sung mội sổ điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư sổ 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chỉnh hướng dẫn một sổ điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chỉnh phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chỉnh hướng dẫn một sổ điều của Nghị định sổ 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chỉnh phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư sổ 332/20Ỉ6/TT-BTC ngày 26 thảng' 12 năm 2016 của Bộ Tài chinh sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Thông tư sổ 76/20Ỉ4/TT-BTC ngày 16 thảng 6 năm 2014 của Bộ Tài chỉnh hướng dẫn một sổ điều của Nghị định sổ 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chỉnh phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư sổ 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư sổ 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chỉnh phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2018 tại 03 Phụ lục kèm theo, cụ thê như sau:

1.      Phụ lục I: Hệ số điều chỉnh giá đất đối với:

a)    Đất ở nông thôn tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đâu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư;

b)    Đất thương mại - dịch vụ tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư;

c)     Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư.

2.       Phụ lục II: Hệ số điều chỉnh giá đất đối với:

a)       Đất ở đô thị;

b)       Đất thương mại - dịch vụ tại đô thị;

c)     Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

3.       Phụ lục III: Hệ số điều chỉnh giá đất đối với:

a)    Đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;

b)    Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghê;

4.     Đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp; vị trí còn lại của đất ở nông thôn, vị trí còn lại của đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn không điêu chỉnh hệ số (hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1).

Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:

1.    Xác định giá đất cụ thể của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do ủy ban nhân dân tỉnh quy định) để sử dụng vào các mục đích:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức đất ở cho hộ giađình, cá nhân. Tính tiền toệ đất ^ fđât, vượt hặn mức nhận chuyên quyền sử dụng đat nông nghiẹp cua nọ g • đình, cá nhân;

b) Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất cho hộ đìrá’cá ráân _ Lr_u +U~'Z ÃÀ» 0,,-ưồn cir rlnncr đất (trừ trườne hợp hộ gia

c)     Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiên sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyến sử dụng đat, cho phép chuyển mục đích sử dụng đât, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1, Điếu 3 Quyêt định này;

d)      Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đât thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lân cho cả thời gian thuê; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cô phân hóa doanh nghiệp nhà nước;

đ) Xác định đơn giá thuê đất trong trường hợp người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;

e)      Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định này;

g)      Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;

h)      Xác định đơn giá thuê đất trong trường họp tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đat trả tiền thuê đất hàng năm được chuyên sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2.      Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.

3.      Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm và đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức trả tiên một lân cho cả thời gian thuê, trừ trường họp quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định này.

1 • ^                   ^                       ^ xác định giá thuộc đất đô thị, đầu mối giao

thong quan trọng, khu dân cư tập trung có lọi thế, khả năng sinh lợi: Giao Sở Tài chính chủ trì cùng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan khảo sát, nghiên cưu, tham mưu, trình ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để tmh tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đâu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đât. cho nhéo chuvên muc đích sử dune đât và xác đinh khỏi điểm dấn ơi á (tính theo giá đât trong Bảng giá đât do Uy ban nhân dân tỉnh quy định).

2. Đổi với thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế ữong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ: Giao Sở Tài chính chủ trì cùng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan khảo sát, nghiên cứu, tham mưu trình ủy bạn nhân dan tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để xac định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất cua thửa đất hoặc khu đất có giấ trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo gịá đất trong Bảng gia đất do ủy ban nhân dân tmh quy định) và xác định giá khởi điểm để đấu giá quyên sử dung đât thuê theo hình thưc thue đat tra tien hang nam.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Vãn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thụ trưởng cac Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xa, thanh phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm

thi hành Quyết định này./, /

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Dương Thái

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.