Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hải Phòng

----------------------------------------------------------------

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTNQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Công văn số 268/TTHĐND-KTVNS ngày 05/11/2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh mức thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường;
Xét Đề án thu phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường, Báo cáo thẩm định số 1518/STC-TCDN ngày 28/9/2007 của Sở Tài chính, Báo cáo thẩm định số 08/STP-KTVB ngày 31/01/2008 của Sở Tư pháp, Công văn số 222/STN&MT-BĐ-ĐC ngày 28/02/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí địa chính như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí địa chính:

Tổ chức hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền giải quyết các công việc về địa chính thì phải nộp lệ phí địa chính theo qui định.

2. Mức thu lệ phí địa chính:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Hộ gia đình, cá nhân

Các tổ chức

Tại các quận

Tại các huyện

1.

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Cấp lại GCNQSDĐ.

- Cấp đổi GCNQSDĐ.

Đồng/giấy

25.000

 

15.000

10.000

 

100.000

 

20.000

20.000

2.

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, bao gồm: Chứng nhận thay đổi chủ sử dụng đất, thay đổi hình thể, diện tích thửa đất, và thay đổi mục đích sử dụng đất.

Đồng/lần

15.000

 

20.000

3.

Trích lục bản đồn địa chính, văn bản, hồ sơ địa chính:

- Trích lục văn bản.

- Trích lục bản đồ.

Đồng/v.bản

 

 

10.000

10.000

 

 

5.000

5.000

 

 

20.000

20.000

4.

Xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất

Đồng/lần

20.000

10.000

20.000

3. Cơ quan tổ chức thu lệ phí địa chính:

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý địa chính thực hiện việc tổ chức thu lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường; Uỷ ban nhân dân các quận, huyện. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu lệ phí địa chính với tổ chức, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Uỷ ban nhân dân các quận, huyện thực hiện thu lệ phí địa chính hộ gia đình, cá nhân.

Các đơn vị thu lệ phí địa chính có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu lệ phí tại địa điểm thu lệ phí; khi thu tiền lệ phí phải cấp biên lai thu lệ phí (do Bộ Tài chính phát hành) cho đối tượng nộp lệ phí theo qui định.

4. Quản lý, sử dụng lệ phí địa chính:

a) Tỷ lệ trích lệ phí địa chính:

- Đơn vị thu lệ phí cấp Uỷ ban nhân dân quận: Được trích để lại 50% số lệ phí thu được; 50% còn lại nộp ngân sách.

- Đơn vị thu lệ phí cấp huyện: Được để lại 100% số lệ phí thu được.

- Sở Tài nguyên và Môi trường: Được trích để lại 20% số lệ phí thu được. 80% còn lại nộp ngân sách.

b). Việc quản lý và sử dụng tiền lệ phí địa chính thu được thực hiện theo quy định tại Mục III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí và các quy định hiện hành về quản lý tài chính.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2008.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Thủ trưởng các cấp, các ngành, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

UBND thành phố Hải Phòng

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Văn Hiếu