Sign In

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cấp bản sao, lệ phí chứng thực

 

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư hướgn dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;

Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND ngày 06/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố;

Căn cứ Công văn số 142/TTHĐND-CTHĐND ngày 17/9/2009 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ hí cấp bản sao, lệ phí chứng thực như sau:

1.       Đối tượng nộp lệ phí:

- Đối tượng nộp lệ phí cấp bản sao là những người có yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.

- Đối tượng nộp lệ phí chứng thực là những người có yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính hoặc chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.

2. Mức thu lệ phí:

Mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực như sau:

- Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000đồng/bản.

- Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang 1.000đồng/trang, tối đa không quá 70.000đồng/bản.

- Chứng thực chữ ký: 10.000đồng/trường hợp.

3. Cơ quan thu lệ phí:

- Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc thu lệ phí cấp bản sao đối với những người có yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc do cơ quan, tổ chức mình quản lý.

- Uỷ ban nhân dân dân cấp huyện thu lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký theo thẩm quyền quy định tại Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Uỷ ban nhân dân cấp xã thu lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính các loại giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt và chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản tiếng Việt.

4. Cơ chế quản lý và sử dụng:

- Cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm nộp toàn bộ số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cấp, các ngành, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

Đan Đức Hiệp

 

UBND thành phố Hải Phòng

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đan Đức Hiệp