• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 18/01/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 15/08/2020

QUYẾT ĐỊNH

Về chế độ dinh dưỡng đặc thù tập luyện và thi đấu của vận động viên,

huấn luyện viên thể thao thành tích cao thành phố Hải Phòng

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hôi đồng nhân dân thành phố về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2014;

Căn cứ Công văn số 197/HĐND-CTHĐND ngày 31/12/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đặc thù tập luyện và thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thành phố Hải Phòng; Báo cáo số 56/BC-KTVNS ngày 31/12/2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố thẩm tra điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đặc thù tập luyện và thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thành phố Hải Phòng;

Xét Đề án số 01/ĐA-SVHTTDL ngày 04/11/2013, Công văn số 1714/SVHTTDL-PC ngày 28/11/2013 của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cáo; báo cáo và đề nghị của Sở Tài chính tại các Công văn: số 1211/STC-VX ngày 23/9/2013, số 1402/STC-VX ngày 31/10/2013 về việc thẩm định Đề án chế độ dinh dưỡng đặc thù tập luyện và thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Báo cáo thẩm định số 55/BCTĐ-STP ngày 15/11/2013 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chế độ dinh dưỡng đặc thù tập luyện và thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thành phố Hải phòng, mức chi cụ thể như sau:

1. Đối với chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện: Từ 01/01/2014 áp dụng mức chi bằng 90%-92%; từ 01/01/2015 áp dụng mức chi bằng 100% mức chi tối đa theo Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch. Cụ thể:

STT

Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển

Mức dinh dưỡng thực hiện

(Đồng/người/ngày)

Từ 01/01/2014

Từ 01/01/2015

1

Đội tuyển thành phố

135.000

150.000

2

Đội tuyển trẻ thành phố

110.000

120.000

3

Đội tuyển năng khiếu thành phố

80.000

90.000

 

2. Đối với chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên khi tham gia thi đấu: Từ 01/01/2014 áp dụng mức chi bằng 100% mức tối đa theo Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (do yêu cầu tập trung tại địa điểm thi đấu). Cụ thể:

STT

Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển

Mức dinh dưỡng

(Đồng/người/ngày)

1

Đội tuyển thành phố

200.000

2

Đội tuyển trẻ thành phố

1500.000

3

Đội tuyển năng khiếu thành phố

1500.000

 

   Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- Nguồn kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên được bố trí trong dự toán sự nghiệp thể thao hàng năm.

- Định mức chế độ dinh dưỡng đặc thù tập luyện và thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thành phố Hải Phòng được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

- Giao Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ trì, cùng các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.

- Giao Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan chức năng hướng dẫn, giám sát Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 1807/2012/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về định mức chế độ dinh dưỡng tập luyện và thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, địa phương, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

Lê Khắc Nam

 

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.