Sign In

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI

Về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Cam Đường đến năm 2020

_______________________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 21/6/1994;

Căn cứ vào Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính Phủ về việc ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 5/10/2001 của Chính Phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;

Xét tờ trình số: 145/TT ngày 23/11/2001 của Sở Xây dựng, UBND thị xã Cam đường về việc xin phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Cam Đường đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Cam Đường đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

I. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỊ XÃ CAM ĐƯỜNG ĐẾN NĂM 2020:

1. Về phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch chung: (có hồ sơ bản vẽ kèm theo)

- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung giới hạn bởi 4 phường nội thị (Bắc Lệnh, Pom Hán, Xuân Tăng, Thống Nhất) và 4 xã ngoại thị ( Tả Phời, Hợp Thành, Cam Đường, Nam Cường) điểm cuối ở phía Nam tới dốc Khe Tôm thôn Tiến Cường xã Gia Phú - Bảo Thắng - Lào Cai, với diện tích 153Km2, dân số từ 5 vạn đến 6 vạn người.

- Ranh giới quy hoạch chung thị xã Cam đường được giới hạn như sau:

+ Phía Bắc giáp thị xã Lào Cai.

+ Phía Nam tới dốc Khe Tôm - thôn Tiến Cường - Gia Phú - Bảo Thắng Lào Cai.

+ Đông giáp sông Hồng, huyện Bảo Thắng.

+ Tây giáp huyện Sa Pa.

2. Tính chất:

Thị xã Cam Đường là một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội của Tỉnh, trung tâm thị xã Cam Đường cách trung tâm thị xã Lào Cai 12km, luôn phát triển gắn bó về mọi mặt với thị xã Lào Cai, Cam Đường vốn là trung tâm phát triển công nghiệp khai khoáng và phục vụ khai thác tiềm năng khoáng sản của vùng.

3. Quy mô dân số và phân bố dân cư đô thị:

TT

Đô thị

Hiện trạng

Dự báo

Nội thị

Toàn đô thị

2005

2010

2020

 

 

Nội thị

Toàn đô thị

Nội thị

Toàn đô thị

Nội thị

Toàn đô thị

1

Thị xã Cam Đường

13.446

35.013

27.000

43301

30.000

45.000

45.000

55.000

4. Quy mô đất đai.

TT

Các loại đất

Hiện trạng

2005

2010

2020

Diện tích (ha)

Chỉ tiêu (m2/ng)

Diện tích (ha)

Chỉ tiêu (m2/ng)

Diện tích (ha)

Chỉ tiêu (m2/ng)

Diện tích (ha)

Chỉ tiêu (m2/ng)

1

Đất xây dựng đô thị

214,0

159,2

339

84

384

128

580

129

 

- Đất dân dụng

114,3

85,0

227

84

272

90,6

360

80

 

- Đất ngoài khu dân dụng

99,7

 

112

 

112

 

220

 

2

Đất khác

15091

 

14979

 

14.911

 

14725

 

 

Cộng

15305

 

15305

 

15305

 

15305

 

5. Các hướng chọn đất chủ yếu phát triển đô thị:

5.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất khu vực nội thị, triệt để khai thác quỹ đất hiện có vào mục đích cải tạo, phát triển đô thị trên nguyên tắc: Tăng hệ số sử dụng đất, tăng diện tích cây xanh, không gian công cộng và diện tích giao thông tĩnh.

5.2. Mở rộng các khu phố ra vùng ven nội và khai thác quỹ đất rất dồi dào dọc tuyến quốc lộ 4E tới sông Hồng, cụ thể:

- Mở rộng lên phía Bắc (hết xã Nam Cường)

- Mở rộng về phía Đông (xã Cam Đường, phường Xuân Tăng)

- Điểm cuối của đô thị ở phía Nam tới dốc Khe Tôm, thôn Tiến Cường, xã Gia Phú, Bảo Thắng.

6. Định hướng quy hoạch phát triển không gian và phân khu chức năng:

6.1. Khu hạn chế phát triển dân cư:

Gồm Phường Pom Hán, Bắc Lệnh, Xuân Tăng, Thống Nhất và khu vực đô thị hóa: Xã Cam Đường.

6.2. Khu phát triển mở rộng:

* Khu phía Bắc: thuộc xã Nam cường được giới hạn bởi đường mới phía Tây quốc lộ 4E và phía Đông là sông Hồng, đây là khu đô thị phát triển. Dự kiến sẽ chuyển trung tâm chính trị tỉnh, Tỉnh ủy và các cơ quan ban ngành tỉnh, xây dựng trung tâm đào tạo, các trường chuyên nghiệp, cao đẳng ... các trung tâm dịch vụ công cộng, thương mại, văn hóa ...

* Khu Đông phát triển đô thị ra tới bờ sông Hồng, hình thành không gian bờ sông tạo cảnh quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái.

* Khu phía Tây phát triển cụm công nghiệp tập trung khu vực khai thác Apatít và dự kiến nhà máy tuyển quặng dây chuyền 2 tại khu vực Tả Phời, Hợp Thành và một số xí nghiệp công nghiệp khác.

*          Khu vực xây dựng là phạm vi có quặng Apatít chạy qua.

6.3. Phân khu chức năng:

* Các khu ở cải tạo, nâng cấp và mở rộng:

Gồm các phường Pom Hán, Bắc Lệnh, Xuân Tăng, Thống Nhất và khu vực đô thị hóa (Xã Cam Đường).

- Quy mô: Khoảng 420 ha, dân số: 100.000 người

- Các dạng nhà ở:

- Nhà ở chia lô liền kề, được xây dựng dọc trục phố chính, tiêu chuẩn 80÷120m2/hộ, tầng cao 2÷3 tầng, mật độ xây dựng 50÷60%.

- Nhà ở liền kề dọc các đường phố nhỏ: Tiêu chuẩn 80÷120m2/hộ, tầng cao 1,5÷2 tầng, mật độ xây dựng 35÷40%.

- Nhà ở dạng vườn, xa trung tâm, ven đồi, ven sông, chủ yếu là khu vực được đô thị hóa (chủ yếu ở khu vực Thị xã Cam Đường như Phường Xuân Tăng, Phường Thống Nhất, phường Cam Đường). Tiêu chuẩn 200÷400m2/hộ, tầng cao 1÷1,5 tầng, mật độ xây dựng 15÷20%.

* Các khu ở xây dựng mới: Dọc trục chính Lào Cai - Cam Đường và một số tuyến đường ngang chính, bao gồm một số công sở, trung tâm thương mại, các chi nhánh, văn phòng đại diện và một số khu ở dân cư theo dạng biệt thự, có khuôn viên rộng tạo nên sắc thái của một đô thị hiện đại nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa miền núi dân tộc. Diện tích 80 ha, dân số 12.000 người.

- Các trung cư cao tầng, hiện đại, tiện nghi và bề thế dành nhiều đất tổ chức sân vườn, cây xanh đảm bảo môi trường đô thị với chất lượng cao.

Tầng cao: 5÷7 tầng trở lên.

Mật độ xây dựng: 30÷35%.

Hệ số sử dụng đất: 1,5-2 lần

- Các khu biệt thự thấp tầng xây dựng hiện đại, tiện nghi, chất lượng cao (chủ yếu bố trí tại khu vực dọc trục bờ sông hồng).

Tiêu chuẩn: 200 - 400m2/ hộ, tầng cao: 1,5 - 2,5 tầng, mật độ xây dựng: 20 - 25%, hệ số sử dụng đất: 0,4 - 0,5 lần.

- Nhà ở liền kề: Chủ yếu bố trí dọc các đường phố nhỏ, trong khu dân cư được đô thị hóa:

Tiêu chuẩn: 120 - 150m2/ hộ, tầng cao trung bình: 2 tầng, mật độ xây dựng: 30 - 40%, hệ số sử dụng đất: 0,6 - 0,8 1ần.

- Dự kiến phân bố dân cư và đất dân dụng như sau ( 2020 ):

+ Khu vực Lào Cai: 75.000 người với diện tích:

Đất dân dụng: 685ha (90,6m2/người)

+ Khu vực Cam Đường: 45.000 người với diện tích

Đất dân dụng: 360ha (80m2/người)

Tổng cộng 2 khu vực: 120.000 người (nội thị) diện tích 1040ha

*          Các trung tâm hành chính, trinh trị của tỉnh: Diện tích khoảng 130 - 140ha bố trí tại khu vực xã Nam Cường:

- Trung tâm hành chính - chính trị của Tỉnh, hiện tại bố trí dọc trục đường Hoàng Liên, trong tương lai, khi đô thị mở rộng sẽ bố trí tại khu vực Bắc Cường và Nam Cường có diện tích khoảng 30 - 40 ha.

- Các trung tâm dịch vụ, du lịch, thương mại và công trình công cộng. Quy mô: 200ha. Được tổ chức thành 3 cấp: Cấp hàng ngày được bố trí gắn với các đơn vị ở, cấp định kỳ được bố trí trong các khu ở và cấp không thường xuyên được bố trí ở trung tâm của tỉnh phục vụ cho toàn cụm đô thị.

*          Trung tâm chuyên ngành:

- Trung tâm giáo dục đào tạo, bố trí khu vực Nam Cường, Bắc Cường. Diện tích 80÷100 ha.

- Trung tâm y tế: Các trung tâm y tế có ý nghĩa toàn vùng, được bố trí ở các khu thuận lợi về giao thông nhưng tương đối độc lập, đảm bảo sự yên tĩnh thoáng mát, môi trường trong lành (diện tích cho Bệnh viện trung tâm tối thiểu là 10 ha, Bệnh viện khu vực diện tích từ 3 - 5 ha/công trình).

 

* Trung tâm công viên, cây xanh, thể dục thể thao vui chơi giải trí, danh lam thắng cảnh, di tích lâm viên gắn kết liên tục và thành một thể thống nhất trong đô thị. Diện tích: 120ha được bố trí thành các cấp trong đô thị.

* Các khu du lịch: du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch cảnh quan Quy mô: 150 - 200ha. gồm các khu:

Khu du lịch "Làng văn hóa các dân tộc" và "Làng sinh thái" được bố trí dọc bờ sông Hồng và trên các đảo nổi gắn với mạng lưới giao thông du lịch đường thúy.

* Các khu vực công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp kho tàng:

- Cụm công nghiệp tập trung phía Tây Thị xã: Dự kiến các loại công nghiệp sản xuất xi măng, vật liệu xây dựng, gạch lát, ốp, gạch tráng men, bê tông đúc sẵn, chế biến khai thác khoáng sản, cơ khí sửa chữa, tuyển, luyện các sản phẩm mỏ và khoáng sản. Dự kiến bố trí nhà máy tuyển quặng Apaptít dây chuyền tại khu vực Tả Phời - Hợp Thành, diện tích khoảng 200ha.

- Ngoài ra còn một số điểm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp nằm phân tán trong khu dân cư, mang tích chất không hoặc ít độc hại và không làm ô nhiễm môi trường (mây tre đan, dệt, may hàng thổ cẩm, thủ công mỹ nghệ). Diện tích 60ha.

7. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật:

7.1 Chuẩn bị kỹ thuật:

* Về san nền:

- Nền thị xã cũ giữ nguyên.

- Nền khu vực mới dự kiến xây dựng:

+ Phần ven đồi địa hình phức tạp. Hướng san gạt cục bộ để tránh khối lượng đào đắp lớn.

+ Phần ven suối và ruộng trũng cần tôn cao nền lên trên cao độ +82,0 để xây dựng.

* Về thoát nước: Xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cho khu mới xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước đã có tạo nên hệ thống thoát nước đồng bộ.

7.2. Giao thông:

* Giao thông đối ngoại:

+ Đường sắt:

- Đường sắt ở thị xã Cam Đường chủ yếu vẫn là đường sắt chuyên dụng chở quặng Apatít. Ngoài ra tuyến có thể đảm nhận việc vận chuyển hành khách từ ga Pom Hán - Ga Phố Lu khi có nhu cầu.

+ Đường thủy:

- Xây dựng 1 bến cảng sông để vận chuyển và các loại hàng hóa về xuôi và ngược lại.

+ Đường bộ:

Quốc lộ 4E đi Phố Lu, Bắc Ngầm (về Hà Nội).

+ Hàng không:

Theo quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai cần thiết lập tuyến hàng không Lào Cai - Hà Nội để vận chuyển hành khách và hàng hóa quý hiếm. Vị trí Sân bay dự kiến bố trí ở vùng bãi ven sông Hồng thuộc Phường Xuân Tăng phía Đông Nam thị xã. Qui mô dự kiến: Đường băng dài 1.500m, diện tích 50 - 80ha để phục vụ cho các tuyến bay tầm gần.

+ Cầu qua sông Hồng:

- Cầu Giang Đông

- Cầu Làng Giàng.

* Giao thông đô thị:

+ Mạng lưới đường:

- Cải tạo: Tập trung chủ yếu ở đô thị cũ

- Xây mới:

. Trục đường rộng 58,5m ở khu vực Nam Cường, Bắc Lệnh, Xuân Tăng, Quốc lộ 4E và đường ven sông Hồng rộng 27m.

. Trục ngang chính là đường Nam Cường đi Giang Đông rộng 45m, các đường ngang nối với các trục dọc tạo thành mạng lưới đường nội thị.

. Xây mới một số bến xe đối ngoại và 5 điểm đỗ xe, diện tích 3ha/bến.

7.3. Cấp nước:

* Hiện trạng: Thị xã Cam Đường hiện dùng nước của Nhà máy nước Apatít với công suất 600m3/ngày với nguồn nước ngầm mỏ Cóc. Tổng chiều dài đường ống 2.500m với ø100÷ø150

* Định hướng cấp nước:

- Nguồn nước lấy từ nguồn nước ngầm của thị xã Lào Cai và nguồn nước mặt ngòi Đum để cung cấp nước cho Cam Đường.

- Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước:

- Tiêu chuẩn: +2010: 1001/người.ngày (70% dân số được cấp)

                      + 2020: 1301/người.ngày (85% dân số được cấp)

Bảng nhu cầu tính nước

TT

Thành phần

2010

2020

Tiêu chuẩn

Yêu cầu (m3)

Tiêu chuẩn

Yêu cầu (m3)

1

Nước sinh hoạt

1001/ng

3.150

1301/ng

6.078

2

Nước công cộng

15% QSH

473

15% QSH

911

3

Nước công nghiệp

20% QSH

630

20% QSH

1.211

4

Nước tưới cây, rửa đường

8% QSH

252

10% QSH

486

5

Nước dự phòng

25% QTB

1.216

30% QTB

2.173

6

Nước bản thân nhà máy

5% QTB

225

5% QTB

704

- Xây dựng tuyến ống từ Lào Cai đến Cam Đường tạo nên hệ thống cấp nước chung đô thị.

7.4. Cấp điện:

* Chỉ tiêu cấp điện: 100% dân số thị xã được cấp điện, với chỉ tiêu cấp điện như sau:

- Điện sinh hoạt:

+ 2010: .Nội thị: 170W/người.năm

              . Ngoại thị: 100W/người.năm

+ 2020: .Nội thị: 330W/người

             . Ngoại thị: 280W/người

- Công trình công cộng: Lấy bằng 25% điện sinh hoạt.

- Công nghiệp: Lấy chỉ tiêu chung từ 200KW/ha đến 300KW/ha.

* Tổng phụ tải điện yêu cầu:

Năm 2005: 8.630 kw, năm 2010: 14.995 KW; năm 2020: 29.743 KW.

* Định hướng cấp điện:

+ Nguồn điện: Là đường dây 110KV mạch kép kéo tiếp từ Tằng Loỏng tới. Trong khu vực đô thị đặt 2 trạm 110KV là:

- Trạm Lào Cai: 110/35/22KV - 2 x 25MVA.

- Trạm Cam Đường: 110/35/22KV - 2 x 25MVA.

( Nếu kể cả các huyện lân cận và khu mỏ Apatít thì công suất của mỗi trạm trên là 2 x 40MVA).

+ Lưới điện:

- Lưới 35KV: Giữ nguyên các tuyến 35KV đi các huyện, xây dựng mới đường dây 35KV 1 mạch nối 2 trạm 110KV Lào Cai và Cam Đường.

- Lưới 22KV: Tổ chức thành các mạch vòng kín, bình thường vận hành hở. Nội thị tương lai dùng cáp ngầm, đạt đầu dùng dây nổi có bọc cách điện. Ngoại thị dùng dây nổi không có bọc cách điện.

- Các trạm 22/0,4KV: Chọn các trạm có găm máy từ 50KVA đến 400KVA. Dùng trạm xây hoặc đặt bên trong các công trình kiến trúc. Bán kính cấp điện của mỗi trạm phải đảm bảo ≤ 250m.

- Lưới 0,4KV: Dùng cáp vặn xoắn ABC bắt nổi trên cột điện bê tông ly tâm. Trục chính có tiết diện từ 70mm2 đến 120mm2, nhánh rẽ có tiết diện từ 25mm2 đến 50mm2.

Lưới 0,4KV có kết cấu hình tia. Dùng cáp vặn xoắn ABC bắt nối trên cột điện bê tông ly tâm. Trục chính có tiết diện từ 70÷l20mm2, nhánh rẽ có tiết diện từ 25÷50 mm2

- Lưới chiếu sáng đường: Các tuyến đường trong đô thị đều được chiếu sáng.

7.5. Thoát nước bẩn - vệ sinh môi trường:

* Các chỉ tiêu tính toán:

- Định mức thải nước sinh hoạt tính theo tiêu chuẩn cấp nước:

+ Năm 2010: 1001/người.ngày (70% dân số được cấp).

+ Năm 2020: 1301/người.ngày (85% dân số được cấp)

- Định mức thải rác sinh hoạt:

+ Năm 2010: 0,9Kg/người.ngày.

+ Năm 2020: l,0Kg/người.ngày.

* Giải pháp quy hoạch:

+ Thoát nước: Hệ thống thoát nước chung. Nước thải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sau đó đưa về trạm làm sạch để xử lý. Dự kiến trạm đặt tại khu vực xã Cam Đường. Công suất trạm đạt đầu 1.985 m3/ngày, dài hạn 4487m3/ngày. Diện tích xây dựng 0,5 + 0,7ha. Trạm làm sạch nước thải sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn vệ sinh theo TCVN 5945-1995, giới hạn A.

Nước thải Bệnh viện phải xử lý và khử trung đạt tiêu chuẩn và vệ sinh cho phép của Bộ Khoa học công nghệ Môi trường Việt Nam quy định mới được xả vào môi trường.

+ Vệ sinh môi trường:

- Rác: Giai đoạn đầu dự kiến vị trí tại khe núi xã Cam Đường - Hợp Thành, diện tích 10 ha. Giai đoạn sau đưa về khu vực Tòng Mòn xã Đồng Tuyển và xử lý bằng phương pháp hiện đại.

- Nghĩa địa: Dự kiến tại khu đồi cuối Phường Thống Nhất giáp thôn Tiến Cường - xã Gia Phú diện tích 8÷10ha.

Khu nghĩa địa hiện nay (xã Nam Cường) sẽ được di chuyển về khu nghĩa địa mới. Khu nghĩa trang liệt sỹ dự kiến như hiện nay

II- NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU (2001÷2005)

1. Nội dung đầu tư cải tạo và các dự án ưu tiên:

1.1. Hoàn chỉnh việc lập, xét duyệt quy hoạch chi tiết trong nội thị Thị xã Cam Đường.

1.2. Cải tạo nâng cấp mạng lưới hạ tầng kỹ thuật hiện có, nhất là giao thông, cấp thoát nước - VSMT.

1.3. Cải tạo các khu dân cư hiện có, tăng quỹ đất phát triển nhà ở, lấp đầy các khu vực chưa được sử dụng.

1.4. Phát triển các dự án nhỏ, lẻ ở những vị trí thích hợp nhằm sử dụng hiệu quả quỹ đất hiện có hoặc đất chưa sử dụng vào mục đích xây dựng.

2. Nội dung đầu tư xây dựng mới và các dự án ưu tiên:

2.1. Xây dựng mạng lưới giao thông đối ngoại và giao thông đô thị, triển khai các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu vực phát triển đô thị hóa, khu vực Nam Cường.

2.2 Phát triển các dự án khu kho tàng, bến bãi, bến ô tô, cảng sông khu công nghiệp chế xuất, chế biến nông sản thực phẩm v.v. . .

2.3 Ưu tiên lập các dự án phát triển các khu xây dựng mới, theo hướng đồng bộ, hoàn chỉnh, hiện đại .

2.4. Chuẩn bị hình thành và phát triển, lập quy hoạch chi tiết các trục đường dự kiến cơ quan đầu não của Tỉnh, khu công cộng, khu trường chuyên nghiệp trong định hướng phát triển đô thị 2020. Tăng cường quá trình đô thị hóa các khu dân cư nông thôn thuộc các xã ngoại thị để sớm hòa nhập vào nội thị.

2.5. Dự án chỉnh trang tôn tạo các di tích, lập dự án khu du lịch "Làng văn hóa các dân tộc Lào Cai". Tạo thành chuỗi du lịch Lào Cai gắn với cả nước và Quốc tế.

3. Khái toán vốn đầu tư:

3.1. Dự kiến vốn đầu tư xây dựng đến năm 2020:

Bao gồm:

3.1.1. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật:

- Giao thông: 600

- Thoát nước vệ sinh môi trường: 150

- Cấp nước: 50

- Cấp điện: 150

- Thông tin liên lạc: 130

3.1.2. Xây dựng các công trình kiến trúc

- Xây dựng các cơ quan: 150

- Công trình Y tế, văn hóa, thể dục thể thao: 200

- Công trình thương mại dịch vụ: 100

- Công trình giáo dục - đào tạo: 100

- Nhà ở chung cư, nhà ở nhân dân, văn phòng đại diện: 500

- Làng văn hóa + du lịch sinh thái: 80

3.2. Giai đoạn 2001-2005. Dự kiến vốn đầu tư

Bao gồm

3.2.1. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

- Giao thông: 400

- Thoát nước vệ sinh môi trường: 50

- Cấp nước: 30

- Cấp điện: 50

- Thông tin liên lạc: 30

3.1.2. Xây dựng các công trình kiến trúc.

- Xây dựng các cơ quan tỉnh: 100

- Các công trình công cộng: 80  

- Công trình Y tế giáo dục - đào tạo: 50

- Công trình thương mại dịch vụ cơ sở kinh doanh: 100

- Phát triển nhà ở: 150

- Đền bù + rà phá vật cản  : 50

3.2.3 Nguồn vốn:

- Vốn ngân sách: 500

- Vốn vay + vốn ngân sách: 390

- Vốn nhân dân + vốn của các tổ chức kinh doanh: 300

III- CÁC CHÍNH SÁCH VÀ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỤC HIỆN QUY HOẠCH CHUNG THỊ XÃ CAM ĐƯỜNG:

1. Điều chỉnh lại ranh giới hành chính để hoàn chỉnh cơ cấu quy hoạch theo định hướng 2020 cho phù hợp với trước mắt và lâu dài.

Trên cơ sở đó xây dựng điều lệ quản lý các vùng quy hoạch làm cơ sở điều hòa quá trình phát triển đô thị Cam đường.

2. Triển khai lập, xét duyệt các đồ án QHCT các khu vực phát triển trong đô thị.

3. Xác định các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng lớn, các khu đô thị phát triển tập trung có kế hoạch gọi vốn đầu tư và tổ chức thực hiện.

4. Xây dựng cơ chế và chính sách huy động các nguồn vốn, gồm vốn trong nước, vốn nước ngoài đặc biệt triển khai thực hiện chủ trương sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị.

5. Các công trình kiến trúc dọc 2 bờ sông, bờ suối trong nội thị phải xây dựng theo thiết kế được duyệt. Đảm bảo hình thức kiến trúc đẹp và mặt chính công trình ra phía sông.

6. Để làm đẹp cảnh quan ngoài các khu cây xanh, công viên, cây xanh đường phố. Cây xanh đô thị được phát triển dọc 2 bờ sông, suối trong nội thị và các khu đồi cao.

7. Thị xã Cam Đường là một đô thị miền núi, tiếp giáp và có nhiều năm gắn bó với thị xã Lào Cai, có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp, Nhà nước cần có một chính sách ưu tiên, ưu đãi về mọi lĩnh vực: Kinh tế - tài chính, xây dựng v.v... để nhanh chóng nâng cao chất lượng đô thị và phát triển đô thị theo hướng hiện đại và bền vững.

Điều 2.

* Giao cho Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với UBND thị xã Cam đường và các ngành chức năng của tỉnh:

l. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố quy hoạch chung thị xã Cam Đường để các tổ chức và nhân dân biết thực hiện.

2. Chỉ đạo xây dựng các đồ án quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng, dự thảo điều lệ quản lý quy hoạch trình tỉnh duyệt ban hành để làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng theođúng quy hoạch được duyệt.

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND thị xã Cam Đường, Giám đốc Sở Xây dựng, trưởng ban tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành có liên quan và nhân dân thị xã Cam Đường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này thay thế cho Quyết định số 55/QĐ-UB ngày 24/4/1996 của UBND tỉnh Lào Cai và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Bùi Quang Vinh