• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 24/03/2019
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 03/2019/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Về việc Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND

ngày 28/12/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định

thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định

của HĐND thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đng nhân dân Thành phố;

Xét đề nghị của Cục Thuế thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 5589/TTr-CT-THNVDT ngày 31/01/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND thành phố Hà Nội như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Tiết c, Khoản 2, Điều 1 như sau:

“c. Đối với các đơn vị cung cấp nước sạch:

Các đơn vị cung cấp nước sạch được để lại 6% số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được sử dụng để hỗ trợ cho công tác thu tiền nước và được hạch toán vào doanh thu của đơn vị cung cấp nước sạch. Phần còn lại (94% tổng số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được) nộp ngân sách nhà nước theo quy định.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Chứng từ thu phí, lệ phí

Tổ chức thu phí, lệ phí sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/3/2019; Các nội dung khác tại Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND thành phố Hà Nội giữ nguyên hiệu lực.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc thành phố Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Giám đốc Kho bạc nhà nước Hà Nội; Giám đốc Công an thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Đoàn ĐBQH TP;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Ban KTNS HĐND TP;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- VPUB: PCVP, các phòng CV;
- TT Tin học Công báo TP, Cổng giao tiếp điện tử TP;
- Lưu: VT, KTg.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đức Chung

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Đức Chung

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.