• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 20/05/2021
UBND TỈNH HÀ TĨNH
Số: 20/2021/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 5 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình để thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ

 

 
  1/01/clip_image001.png" width="120" />

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP">57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT">04/2018/TT-BKHĐT ngày 06/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP">57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 25/TTr-SNN ngày 25/01/2021, Văn bản số 347/SNN-KHTC ngày 26/02/2021 và Văn bản số 771/SNN-KHTC ngày 15/4/2021; ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số 1508/STC-TCDN ngày 29/4/2021 (sau khi lấy ý kiến thống nhất các sở, ngành liên quan), kèm Báo cáo thẩm định số 08/BC-STP ngày 12/01/2021 của Sở Tư pháp.

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về định mức hỗ trợ đối với từng hạng mục, công trình để thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 57/2018/NĐ-CP).

2. Đối tượng áp dụng

a) Các doanh nghiệp được thành lập, đăng ký, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và có dự án đầu tư quy định tại Khoản 3, 4, 5, Điều 3 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Nội dung định mức hỗ trợ và nguyên tắc, điều kiện áp dụng

1. Nội dung định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình để thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh được quy định chi tiết tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.

2. Nguyên tắc, điều kiện áp dụng định mức hỗ trợ

a) Dự án chỉ được hỗ trợ đầu tư khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện, nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP và các quy định hiện hành của pháp luật.

b) Định mức hỗ trợ đối với từng hạng mục, công trình theo Quy định này là định mức hỗ trợ tối đa để các cơ quan chuyên môn thẩm tra, tính toán giá trị nghiệm thu từng hạng mục, công trình và toàn bộ dự án để hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh, nhưng tổng mức hỗ trợ cho dự án không vượt quá mức hỗ trợ quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. Đối với các hạng mục, công trình đầu tư của các dự án không quy định tại quyết định này, thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP và các quy định có liên quan.

c) Trường hợp doanh nghiệp đầu tư từng hạng mục, công trình có giá trị thấp hơn định mức hỗ trợ quy định tại quyết định này, thì áp dụng theo giá trị thực tế của dự án. Trường hợp doanh nghiệp đầu tư từng hạng mục, công trình của dự án có giá trị thực hiện cao hơn định mức, thì áp dụng định mức hỗ trợ theo quyết định này và tổng mức hỗ trợ của các hạng mục, công trình thuộc dự án đầu tư không vượt quá mức hỗ trợ quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành và địa phương tham mưu, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành quyết định chủ trương về danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP; chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan tham mưu thực hiện thủ tục cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP; tham mưu, tổng hợp dự kiến cân đối mức vốn sử dụng ngân sách địa phương, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua mức vốn hàng năm và trung hạn của tỉnh; dự kiến phân bổ vốn hỗ trợ, báo cáo UBND tỉnh giao vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp theo Điều 6 Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT">04/2018/TT-BKHĐT ngày 06/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các sở, ngành, cơ quan chuyên môn liên quan tham mưu UBND thành lập Hội đồng nghiệm thu để thực hiện công tác nghiệm thu, tính toán giá trị nghiệm thu hạng mục, công trình hoặc toàn bộ dự án theo định mức hỗ trợ đối từng hạng mục, công trình quy định tại Quyết định này để hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP và quy trình quy định tại Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06/5/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP">57/2018/NĐ-CP.

3. Giao các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Giao Thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính và UBND các huyện, thành phố, thị xã, cơ quan liên quan theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao và lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành, địa phương mình, tổ chức phổ biến, tuyên truyền và chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định. Trường hợp phát sinh các vướng mắc (nếu có), kịp thời tổng hợp, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2021.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ tưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Võ Trọng Hải

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.