• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 20/08/2018
  • Ngày hết hiệu lực: 24/05/2021
UBND TỈNH HÒA BÌNH
Số: 28/2018/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hòa Bình, ngày 8 tháng 8 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi một số khoản tại Điều 4 Quy định về cấp giấy phép quy hoạch  trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 27-12-2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19-6-2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22-6-2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17-6-2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18-6-2014;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/N%C4%90-CP&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1" target="_blank">37/2010/NĐ-CP ngày 07-4-2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/N%C4%90-CP&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1" target="_blank">44/2015/NĐ-CP ngày 06-5-2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1675/TTr-SXD  ngày 05-7-2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số khoản tại Điều 4 Quy định về cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 27-12-2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.

1. Khoản 1 được sửa đổi như sau:

“1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, chưa có quy hoạch chi tiết.

a) Đối với các dự án trong đô thị (Thành phố và các thị trấn, thị xã)

Khi cấp giấy phép quy hoạch phải căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của đô thị, quy định quản lý theo quy hoạch đô thị, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, đề xuất của chủ đầu tư (Áp dụng xem xét trên cơ sở Khoản 2 Điều 37 Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07-4-2010 của Chính phủ).

b) Đối với các dự án ngoài đô thị

Khi cấp giấy phép quy hoạch phải căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của khu chức năng đặc thù, quy định quản lý theo quy hoạch chung xây dựng (nếu có) và đề xuất của chủ đầu tư (Áp dụng xem xét trên cơ sở Khoản 2 Điều 33 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06-5-2015 của Chính phủ).

c) Nội dung của giấy phép quy hoạch được quy định tại Điều 39 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07-4-2010 của Chính phủ và Điều 35 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06-5-2015 của Chính phủ.”

2. Khoản 2 được sửa đổi như sau:

“2. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị

a) Đối với các dự án trong đô thị (Thành phố và các thị trấn, thị xã)

Khi cấp giấy phép quy hoạch cho công trình riêng lẻ phải xem xét trên cơ sở đồ án quy hoạch chung xây dựng hoặc đồ án quy hoạch phân khu đô thị, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, tình hình thực tế về không gian, kiến trúc, cảnh quan và điều kiện hạ tầng kỹ thuật, môi trường của khu vực và các Quy chuẩn, tiêu chuẩn để xác định các thông số trong nội dung giấy phép quy hoạch.

b) Đối với các dự án ngoài đô thị

Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của khu chức năng đặc thù, quy định quản lý theo quy hoạch chung xây dựng, tình hình thực tế về không gian, kiến trúc, cảnh quan và điều kiện hạ tầng kỹ thuật trong khu vực và các quy chuẩn, tiêu chuẩn, để xác định các thông số trong giấy phép quy hoạch.

c) Nội dung của giấy phép quy hoạch được quy định tại Điều 39 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07-4-2010 của Chính phủ và Điều 35 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06-5-2015 của Chính phủ.”

3. Khoản 4 được sửa đổi như sau:

“4. Đối với dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 5 ha (hoặc nhỏ hơn 2 ha đối với dự án xây dựng nhà ở chung cư): Thực hiện việc cấp giấy phép quy hoạch để lập dự án đầu tư, chấp thuận tổng mặt bằng, không phải lập quy hoạch chi tiết nếu phù hợp với quy hoạch phân khu.

(Các bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc, giải pháp hạ tầng kỹ thuật trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án phải phù hợp với quy hoạch phân khu hoặc giấy phép quy hoạch được cấp đối với các trường hợp phải cấp giấy phép theo quy định tại Điều 36 Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07-4-2010 của Chính phủ và Điều 32 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06-5-2015 của Chính phủ; đảm bảo sự đấu nối hạ tầng kỹ thuật và phù hợp về không gian kiến trúc với khu vực xung quanh).”

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2018./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Chính phủ;

- Bộ Xây dựng;

- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;

- Thường trực Tỉnh ủy;

- HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh,

 đại biểu HĐND tỉnh;

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch

  UBND tỉnh;

- Đoàn đại biểu QH tỉnh;

- TT Tin học và Công báo;

- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;

- Lưu: VT, CNXD (Đ.70).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

                                     

Nguyễn Văn Quang

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Quang

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.