• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/09/2019
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2024
UBND TỈNH HÒA BÌNH
Số: 30/2019/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hòa Bình, ngày 13 tháng 8 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP">50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP">12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC">152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC">44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 206/TTr-STC ngày 27  tháng 6  năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

2. Các nội dung khác có liên quan đến giá tính thuế tài nguyên không nêu trong Quyết định này thì thực hiện theo Luật Thuế tài nguyên năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế năm 2014; Nghị định số 50/2010/N%C4%90-CP&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1" target="_blank">50/2010/NĐ-CP; Nghị định số 12/2015/N%C4%90-CP&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1" target="_blank">12/2015/NĐ-CP; Thông tư số 152/2015/TT-BTC">152/2015/TT-BTC, Thông tư số 12/2016/TT-BTC">12/2016/TT-BTC, Thông tư số 174/2016/TT-BTC">174/2016/TT-BTC, Thông tư số 44/2017/TT-BTC">44/2017/TT-BTC .

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan Thuế các cấp và các cơ quan khác có liên quan.

2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.

Điều 3. Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên

1. Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, gồm:

a) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I);

b) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II);

c) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm của rừng tự nhiên (Phụ lục III);

d) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục IV).

2. Giá tính thuế tài nguyên tại Khoản 1 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

3. Các loại tài nguyên khác nếu có phát sinh trên địa bàn tỉnh nhưng không có trong Bảng giá quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này thì áp dụng giá tối thiểu theo Khung giá tính thuế tài nguyên quy định tại các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0" target="_blank">44/2017/TT-BTC.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:

- Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với biến động của thị trường, phù hợp theo Khung giá tính thuế do Bộ Tài chính ban hành.

- Thực hiện quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 6 Thông tư 44/2017/TT-BTC&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0" target="_blank">44/2017/TT-BTC.

2. Trách nhiệm của Cục Thuế:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên, niêm yết công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế và thực hiện việc quản lý thuế tài nguyên theo quy định;

b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định;

c) Gửi Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về Tổng cục Thuế để xây dựng cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên;

d) Kịp thời thông báo cho Sở Tài chính trong trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này không còn phù hợp.

3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan:

a) Cung cấp cho Cục Thuế danh sách các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh;

b) Theo dõi, rà soát các loại tài nguyên có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh thuộc diện chịu thuế tài nguyên, kịp thời thông báo cho Sở Tài chính để điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019 và thay thế các Quyết định: Quyết định số 2599/QĐ-UBND ngày 29/12/2011; Quyết định số 640/QĐ-UBND ngày 22/5/2014; Quyết định số 1787/QĐ-UBND ngày 13/11/2014; Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 25/12/2015; Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hòa Bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thuộc đối tượng nộp thuế tài nguyên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 6;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;

- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;

- Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;

- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TT (100b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH


 

 

 

 

 

Bùi Văn Khánh



 

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Bùi Văn Khánh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.