Sign In

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thẩm định công nghệ và môi trường các dự ánđầu tư.

 

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,

Căn cứNghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy địnhchi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,

Căn cứNghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sau đây gọi Nghị định số 51/1999/NĐ-CP) và Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3năm 2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số51/1999/NĐ-CP,

Căn cứ nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 củaChính phủ về việc ban hành Quy chế Quản đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CPngày 05 tháng 5 năm 2000 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quychế Quản lý đầu tư và xây dựng,

Căn cứNghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫnthi hành Luật Bảo vệ môi trường,

Bộ Khoa học,Công nghệ và Môi trường ban hành Thông tư này hướng dẫn thẩm định công nghệvà môi trường các dự án đầu tư ở giai đoạn xem xét cấp phép đầu tư.

 

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Thẩm định công nghệ và môi trường các dự án đầu tư:

a)Thẩm định công nghệ các dự án đầu tư là quá trình xem xét, đánh giá sự phù hợpcủa công nghệ đã nêu trong dự án so với mục tiêu và nội dung của dự án đầu tưtrên cơ sở các chủ trương, chính sách, quy hoạch của Nhà nước tại thời điểmthẩm định dự án.

b)Thẩm định môi trường các dự án đầu tư là xem xét, đánh giá ảnh hưởng của dự ántới môi trường, các biện pháp giảm thiểu các ảnh hưởng xấu đến môi trường theocác quy định hiện hành của Nhà nước về bảo vệ môi trường.

Trêncơ sở kết quả xem xét, đánh giá ở các điểm a và b nói trên, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền về việccó hay không nên cấp Giấy phép đầu tư (đối với dự án đầu tư nước ngoài) hoặcquyết định đầu tư, chấp nhận đầu tư (đối với dự án đầu tư trong nước) cùng cácvần đề cần lưu ý (nếu có) đối với chủ dự án.

2. Đối tượng thẩm định:

a)Các dự án đầu tư nước ngoài theo Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 81 tháng 7 năm2000 củn Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại ViệtNam.

b)Các dự án đầu tư trong nước theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước,Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về việc banhành Quy chế

Quảnlý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 vềviệc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng.

3. Nội đung thẩm định công nghệ và môi trường các dự án đầu tư:

a)Các sản phẩm do công nghệ tạo ra. Thị trường sản phẩm.

b)Lựa chọn công nghệ.

c)Thiết bị trong dây chuyền công nghệ.

d)Nguyên nhiên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất.

e)Lựa chọn địa điểm.

f)Chuyển giao công nghệ.

g)nh hưởng của dự án đối với môitrường.

h)Hiệu quả của dự án.

i)Những vấn đề khác có liên quan (nếu có).

 

II. NỘI DUNG CHI TIẾT THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ VÀ MÔITRƯỜNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Tronghồ sơ dự án, cần thẩm định những nội dung sau:

1.Các sản phẩm do công nghệ tạo ra. Thị trường sản phẩm.

a)Dự báo nhu cầu thị trường (cả trong và ngoài nước) có tính đến các sản phẩmcùng loại, độ tin cậy của dự báo.

b)Dự báo thị phần của sản phẩm do công nghệ tạo ra, tỷ lệ xuất khẩu, các biệnpháp tiếp thị.

c)Tính hợp lý về quy mô công nghệ, công suất cần thiết của thiết bị.

d)Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.

e)Khả năng cạnh tranh (về chất lượng, mẫu mã, giá thành) của sản phẩm do công nghệ tạo ra.

2.Lựa chọn công nghệ:

a)Xem xét sự hoàn thiện của công nghệ: Công nghệ được áp dụng phải có tính ổnđịnh, đã được thương mại hóa. Tùy loại sản phẩm và phương pháp sản xuất, sơ đồcông nghệ có thể khác nhau, nhưng đều phải thể hiện đầy đủ các công đoạn trongdây chuyền sản xuất nhằm tạo ra được các sản phẩm đã dự kiến cả về số lượng vàchất lượng.

b)Xem xét mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ: Dây chuyền công nghệ đạttrình độ tiên tiến là dây chuyền sản xuất chuyên môn hóa, được tổ chức theo phươngpháp cơ giới hóa, trong đó ít nhất phải có 113 (một phần ba) các thiết bị tựđộng được điều khiển theo chương trình; trên dây chuyền sản xuất không có cáckhâu lao động thủ công nặng nhọc; dây chuyền sản xuất được bố trí trong khônggian đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.Hệ thống quản lý doanh nghiệp phải là hệ thống tiên tiến (tin học hóa một sốkhâu như: quản lý công nghệ, vật tư, tiếp thị...).

c)Khuyến khích ứng dụng công nghệ tiên tiến theo khái niệm dây chuyên công nghệđạt trình độ tiên tiến nêu trên, nhưng trong một số trường hợp có thể ứng dụngcông nghệ thích hợp đối với trình độ sản xuất và các điều kiện của nước ta hoặccủa địa phương nơi tiến hành dự án. Cần giải trình rõ những ưu điểm khi áp dụngcông nghệ này và lý giải được tính thích hợp của công nghệ được áp dụng.

d)Lựa chọn công nghệ: Trong một dự án đầu tư có thể có một hoặc nhiều phương áncông nghệ. Nếu có nhiều phương án công nghệ, cần so sánh ưu, nhược điểm củatừng phương án và trên cơ sở xem xét tính hoàn thiện của công nghệ, mức độ tiêntiến của dây chuyền công nghệ, tính thích hợp của công nghệ để nhận xét về phươngán công nghệ đã được lựa chọn.

3.Thiết bị trong dây chuyền công nghệ:

a)Đánh giá sự phù hợp của thiết bị: Thiết bị trong dây chuyền công nghệ được xemxét trên cơ sở thiết bị đó có tính năng, chất lượng phù hợp với yêu cầu củacông nghệ nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng và số lượng như dự kiến.

Thiếtbị phải đồng bộ, nghĩa là Danh mục các thiết bị phải thể hiện khả năng thựchiện các công đoạn trong sơ đồ công nghệ, đáp ứng yêu cầu vế số lượng, chất lượngcác sản phẩm. Cần lưu ý không để xảy ra trường hợp thiếu các thiết bị cần thiếtcho dây chuyền sản xuất hoặc đưa vào Danh mục các thiết bị không thực sự cầnthiết (điều này có thể xảy ra khi một bên tham gia góp vốn cho dự án bằng thiếtbị).

b)Đánh giá chất lượng của thiết bị: Trên cơ sở Danh mục các thiết bị của dự ánđầu tư, cần xem xét:

Xuấtxứ của thiết bị (nước sản xuất, công ty sản xuất).

Nămchế tạo, ký mã hiệu của thiết bị.

Cácđặc tính, tính năng kỹ thuật.

Cácchỉ tiêu chất lượng sản phẩm do thiết bị sản xuất ra.

c)Phương thức mua sắm thiết bị: có đấu thầu hay không Lý do?

d)Đánh giá mức độ mới của thiết bị: Trong các dự án đầu tư, khuyến khích sử dụngcác thiết bị hoàn toàn mới. Trường hợp cần nhập khẩu các thiết bị đã qua sửdụng thì phải theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật.

4.Nguyên nhiên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất:

a)Xem xét khả năng khai thác, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp chodự án.

b)Xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bánthành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm. Xem xéttỷ lệ nội địa hóa và kế hoạch tăng tỷ lệ nội địa hóa.

c)Xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên nhiên vật liệu phải nhập ngoại,khả năng sử dụng nguyên liệu tại địa phương và trong nước, khả năng sử dụngnguyên liệu ít gây ônhiễm môi trường.

5.Lựa chọn địa điểm:

a)Xem xét sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây chuyền công nghệ.

b)Xem xét đánh giá những thuận lợi và cản trở về mặt môi trường đối với địa điểmthực hiện dự án.

c)Những lợi thế của địa điểm được lựa chọn so với các địa điểm khác.

6.Chuyển giao công nghệ:

Nếutrong dự án đầu tư có một hoặc nhiều nội dung sau đây (được gọi là nội dungchuyển giao công nghệ) thì cần yêu cầu chủ dự án lập hợp đồng chuyển giao công nghệtheo quy định của pháp luật (Nghị định số 45/1998/NĐ-CP ngày 01/7/1998 củaChính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ), các nội dung đó là:

a)Chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp.

b)Chuyển giao các bí quyết về công nghệ, kiến thức dưới dạng phương án công nghệ,các giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ, tài liệu thiết kế sơ bộ và thiếtkế kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ công nghệ, phần mềmmáy tính (được chuyển giao theo hợp đồng chuyển giao công nghệ), thông tin dữliệu về công nghệ chuyển giao có kèm hoặc không kèm theo máy móc thiết bị.

c)Chuyển giao các giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ.

d)Thực hiện các hình thức dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ:

Hỗtrợ kỹ thuật trong việc lựa chọn công nghệ, hướng dẫn lắp đặt thiết bị, vậnhành thử các dây chuyền thiết bị.

Tưvấn quản lý công nghệ, quản lý kinh doanh, hướng dẫn thực hiện các quy trìnhcông nghệ được chuyển giao.

Đàotạo huấn luyện nâng cao trình độ chuyên môn và quản lý cửa công nhân, cán bộ kỹthuật và cán bộ quản lý để nắm vững công nghệ được chuyển giao.

e)Cung cấp máy móc, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật kèm theo một hoặc một sốnội dung nêu trên.

7.nh hưởng của dự án đối với môitrường:

a)Xem xét các yếu tố tác động ảnh hưởng xấu đi môi trường: các nguồn gây ô nhiễm từ các công đoạn sảnxuất, các loại chất thải rắn, lỏng, khí tạo ra trong quá trình sản xuất, v.v...

b)Xem xét nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường.

c)Xem xét các biện pháp xử lý để giảm thiểu các tác động ảnh hưởng xấu đến môi trườngcũng như các biện pháp phòng ngừa sự cố môi trường.

d)Xếp loại dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (Dự án loại I)hoặc lập Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (Dự án loại II) căn cứ theoThông tư số 490/TT-BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườnghướng dẫn lập và thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dựán đầu tư

8.Hiệu quả của dự án:

Khiđánh giá hiệu quả của dự án, trong đó có sự đóng góp của công nghệ, cần xem xétcác khía cạnh sau:

a)Các lợi ích kinh tế - xã hội do dự án mang lại (khả năng tạo năng lực sản xuấtmới, ngành

nghềmới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường, tạo việc làm cho người lao động, đónggóp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của chủ dự án, v.v...

b)Xem xét tính khả thi của dự án về mặt tài hình:

Thờigian thu hồi vốn.

Giátrị hiện tại thuần NPV (Nẹt Present Value).

Tỷsuất thu hồi nội bộ IRR(Internal Ra te ofReturn) .

9. Nhữngvấn đề khác có liên quan (nếu có): Ngoài nhiệm vụ chính là thẩm định về côngnghệ và môi trường, cũng cần lưu ý xem xét và có ý kiến nhận xét về những vấnđề khác có liên quan như:

a)Về mục tiêu của dự án:

Xemxét sự cần thiết phải đầu tư.

Xemxét sự phù hợp của mục tiêu dự án đôi với các chủ trương, chính sách, quy hoạchcủa Nhà nước.

b)Lao động và đào tạo:

Xemxét phương án sử dụng lao động trong các doanh nghiệp ưu tiên tuyển chọn laođộng là người Việt Nam (trừ các vị trí đặc biệt cần thiết phải sử dụng lao độnglà người nước ngoài).

Khuyếnkhích dự án tạo ra nhiều việc làm cho người lao động Việt Nam.

Xemxét kế hoạch đào tạo (cả trong và ngoài nước) cho người lao động Việt Nam theocác nội dung, yêu cầu của các vị trí làm việc trong dây chuyền công nghệ.

c)An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ:

Xemxét về an toàn và vệ sinh lao động: Các thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động, antoàn và vệ sinh lao động phù hợp với từng vị trí công việc trong dây chuyềncông nghệ xem xét về phòng chống cháy nổ: Các thiết bị, dụng cụ phòng chốngcháy, nổ và các thiết bị cần thiết khác có liên quan phải được trang bị theothiết kế phù hợp với các quy định hiện hành.

d)Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính, tư cách pháp nhân của chủ dự án,v.v....

III. PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Tùytheo yêu cầu đối với từng dự án, có thể tiến hành thẩm định theo các phươngpháp sau:

a)Chuyên viên tự thẩm định:

Phươngpháp này áp dụng đối vôi các trường hợp sau:

Dựán đầu tư có nội dung công nghệ rõ ràng.

Dựán có tính chuyên ngành hoặc ý kiến của các ngành có liên quan đã rõ.

Chuyênviên thẩm định nắm vững lĩnh vực hoạt động của dự án đầu tư.

b)Lấy ý kiến chuyên gia:

Phươngpháp này áp dụng đối với các trường hợp sau:

Chuyênviên thẩm định tuy am hiểu về lĩnh vực hoạt động của dự án đầu tư, nhưng chưađủ thông tin. Cần tham khảo ý kiến chuyên gia để cập nhật thông tin.

Nộidung công nghệ đòi hỏi phải có chuyên môn sâu, cần tham khảo ý kiến của chuyêngia trong ngành có liên quan để có thể có ý kiến nhận xét đầy đủ, chính xác vềdự án.

c)Tổ chức họp hội nghị tư vấn:

Phươngpháp này áp dụng đối với các trường hợp sau:

Dựán có tính liên ngành hoặc có phạm vi ảnh hưởng rộng.

Dựán có những vấn đề phức tạp, còn có ý kiến khác nhau.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIN

1.Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổ chức thẩm định công nghệ và môi trườngcác dự án đầu tư nhóm A và nhóm B (trừ các dự án nhóm B được phân cấp). Vănphòng thẩm định công nghệ và môi trường các dự án đầu tư là đơn vị đầu mối tổchức thẩm định.

2.Tổ chức quản lý khoa học, côngnghệ và môi trường của các Bộ, ngành và các Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường của các tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định công nghệ và môi trường đối với cácdự án đầu tư nhóm B hoặc C theo phân cấp hoặc ủy quyền.

3.Các tổ chức khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, Tổng công ty 90,91 thẩm định công nghệ và môi trường đôi với các dự án đầu tư nhóm B hoặc C theo phân cấp hoặc ủy quyền cấpGiấy phép đầu tư.

V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1.Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thôngtư số 1940/TT-BKHCNMT ngày 15 tháng 11 năm 1997 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườnghướng dẫn thẩm định công nghệ các dự án đầu tư trong giai đoạn xem xét cấp Giấyphép đầu tư.

2.Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn, vướng mắc,cần phản ánh kịp thời về Bộ Khoahọc, Công nghệ và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết./.

 

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Chu Tuấn Nhạ