Sign In
bộ tài chính

THÔNG TƯ

Hướng dẫn quyết toán Vốn đầu tư

 

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20 tháng 3 năm 1996;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nướcngày 20 tháng 5 năm 1998;

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 củaChính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 củaChính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư vàxây dựng kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 scủaChính phủ;

Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư như sau:

 

PHẦN I

QUY ĐỊNH CHUNG

1.Tất cả các dự án đầu tư của các cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp nhà nướcsau khi hoàn thành đưa dự án vào khai thác sử dụng đều phải quyết toán vốn đầutư. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm lập và quyết toán toàn bộ vốn đầu tư dự án hoànthành với cơ quan có thẩm quyền.

2.Các dự án đầu tư dùng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảolãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn do doanh nghiệp của nhànước huy động để đầu tư phát triển phải được cơ quan có thẩm quyền thẩm tra vàphê duyệt quyết toán vốn đầu tư.

3."Vốn đầu tư được quyết toán" là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiệntrong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp làchi phí theo đúng hợp đồng đã ký kết và thiết kế dự toán được phê duyệt, bảođảm đúng quy chuẩn, định mức, đơn giá, chế độ tài chính kế toán và những quyđịnh hiện hành của Nhà nước có liên quan. Vốn đầu tư được quyết toán trong giớihạn tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc điều chỉnh (nếu có).

4.Quyết toán vốn đầu tư phải xác định đầy đủ, chính xác tổng mức vốn đầu tư đãthực hiện; phân định rõ nguồn vốn đầu tư; vốn đầu tư chuyển thành tài sản cố định,tài sản lưu động, hoặc chi phí không thành tài sản của dự án. Qua quyết toánvốn đầu tư xác định số lượng, năng lực sản xuất, giá trị TSCĐ mới tăng do đầu tưmang lại để có kế hoạch huy động, sử dụng kịp thời và phát huy hiệu quả của dựán đầu tư đã hoàn thành. Trên cơ sở đó xác định trách nhiệm của chủ đầu tư, cấptrên chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng trong quá trìnhquản lý, sử dụng vốn đầu tư.

5.Đối với các dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần hoặc tiểu dự án, trong đó nếutừng dự án thành phần hoặc tiểu dự án có thể độc lập vận hành khai thác và thựchiện theo phân kỳ đầu tư được ghi trong văn bản phê duyệt Báo cáo nghiên cứutiền khả thi thì mỗi dự án thành phần hoặc tiểu dự án được thực hiện quyết toánnhư một dự án đầu tư độc lập .

6.Đối với dự án có nhiều hạng mục công trình mà mỗi hạng mục (hoặc nhóm hạng mụccông trình) khi hoàn thành nếu độc lập vận hành khai thác sử dụng và xét thấycần thiết thì cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán có thể cho phép quyết toánhạng mục (hoặc nhóm hạng mục) bao gồm chi phí xây lắp, thiết bị và chi phí kháccó liên quan trực tiếp của hạng mục (hoặc nhóm hạng mục công trình) nói trên;Sau khi toàn bộ dự án hoàn thành chủ đầu tư phải tổng quyết toán toàn bộ dự ánvà phân bổ chi phí khác cho từng hạng mục theo quy định .

7.Quyết toán vốn đầu tư phải đầy đủ, đúng nội dung, đảm bảo thời gian lập, thẩmtra và phê duyệt theo quy định của Thông tư này.

8.Thông qua quyết toán vốn đầu tư đánh giá kết quả quá trình đầu tư, rút kinhnghiệm nhằm tăng cường công tác quản lý đầu tư và xây dựng.

 PHẦN II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

I/ NỘI DUNG BÁOCÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

1.Báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm:

1.1.Đối với chủ đầu tư:

a.Hàng năm, khi kết thúc năm kế hoạch chủ đầu tư phải lập báo cáo thực hiện vốnđầu tư trong năm gửi cơ quan thanh toán, cơ quan cho vay vốn, cơ quan quyếtđịnh đầu tư theo biểu mẫu số 01/BC-THN đính kèm thông tư này. Báo cáo thực hiệnvốn đầu tư hàng năm gồm các nội dung sau:

Tìnhhình thực hiện đầu tư trong năm kế hoạch:

Giátrị khối lượng thực hiện trong năm và luỹ kế từ khởi công.

Sốvốn được thanh toán, cho vay trong năm và luỹ kế từ khởi công.

Giátrị khối lượng hoàn thành đủ điều kiện thanh toán vốn chưa được thanh toán.

Nguồnvốn đầu tư.

Côngtrình hoặc hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sản xuất, sử dụng trong năm.

b.Báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm của dự án, chủ đầu tư phải phân tích đánhgiá tình hình thực hiện kế hoạch, kết quả đầu tư trong năm, các vấn đề khó khăntồn tại và kiến nghị biện pháp giải quyết.

1.2.Đối với cơ quan cấp trên của chủ đầu tư:

a.Căn cứ vào báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm của các chủ đầu tư, UBND tỉnh,thành phố, các Bộ ngành chỉ đạo cơ quan chức năng tổng hợp báo cáo thực hiệnvốn đầu tư hàng năm của đơn vị theo biểu mẫu số 02/BC-THN đính kèm thông tư nàygửi Bộ Tài chính, Tổng cục thống kê theo nội dung sau:

Tìnhhình thực hiện đầu tư trong năm kế hoạch:

Giátrị khối lượng thực hiện trong năm và luỹ kế từ khởi công.

Sốvốn được thanh toán, cho vay trong năm và luỹ kế từ khởi công.

Giátrị khối lượng hoàn thành đủ điều kiện cấp vốn thanh toán chưa được thanh toán.

Nguồnvốn đầu tư.

Dựán, công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sản xuất, sử dụngtrong năm.

b.Báo cáo tổng hợp thực hiện vốn đầu tư hàng năm của các Bộ ngành, địa phươngphải phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, kết quả đầu tư trong năm,các vấn đề khó khăn tồn tại và kiến nghị biện pháp giải quyết.

1.3.Căn cứ báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm của các Bộ ngành, địa phương; BộTài chính và Tổng cục Thống kê tổng hợp, báo cáo Chính phủ.

2. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư:

2.1.Đối với dự án (tiểu dự án, dự án thành phần hoặc hạng mục công trình theo quyđịnh tại điểm 5, điểm 6 phần I Thông tư này) hoàn thành, chủ đầu tư phải lậpbáo cáo quyết toán vốn đầu tư gửi cơ quan thanh toán, cơ quan cho vay vốn, cơquan thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dựán hoàn thành phải thể hiện rõ các nội dung sau:

a.Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án:

Tổngvốn đầu tư thực hiện dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến kết thúc xây dựng đưadự án vào sản xuất, sử dụng.

Cácnguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tíndụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn do doanh nghiệp nhà nước huy động đểđầu tư phát triển và các nguồn vốn khác.

Cơcấu vốn: Xây lắp, thiết bị, chi phí khác. Các chi phí không tính vào giá trịtài sản của dự án:

Thiệthại do thiên tai, địch họa và các nguyên nhân bất khả kháng không thuộc phạm vivà đối tượng được bảo hiểm.

Giátrị khối lượng được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

c.Giá trị tài sản bàn giao cho sản xuất sử dụng:

Giátrị tài sản cố định (TSCĐ) và tài sản lưu động (TSLĐ) do đầu tư tạo ra là toànbộ chi phí đầu tư cho dự án sau khi đã trừ đi các khoản chi phí không tính vàogiá trị tài sản và được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vàosản xuất, sử dụng. Phương pháp quy đổi vốn đầu tư về mặt bằng giá tại thời điểmbàn giao thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

TSCĐđược phân loại và xác định giá trị theo nguyên tắc: Chi phí trực tiếp liên quanđến TSCĐ nào thì tính cho TSCĐ đó; chi phí chung liên quan đến nhiều tài sản cốđịnh thì phân bổ theo tỷ lệ chi phí trực tiếp của từng TSCĐ so với tổng số chiphí trực tiếp của toàn bộ TSCĐ.

Trườnghợp tài sản bàn giao cho nhiều đơn vị sử dụng phải xác định đầy đủ danh mục vàgiá trị của TSCĐ, TSLĐ của dự án đã bàn giao cho từng đơn vị.

2.2Đối với dự án quy hoạch hoàn thành: Chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán vốn quyhoạch. Báo cáo quyết toán vốn quy hoạch phản ánh nguồn vốn đã nhận và sử dụngtheo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bản thuyết minh kết quả thựchiện dự án.

2.3Đối với chi phí chuẩn bị đầu tư trong trường hợp dự án được huỷ bỏ hoặc giaiđoạn thực hiện đầu tư được chuyển sang đơn vị khác thực hiện theo quyết địnhcủa cấp có thẩm quyền thì chủ đầu tư phải lập báo cáo quyết toán vốn chuẩn bịđầu tư như đối với dự án quy hoạch hoàn thành.

2.4Đối với các dự án đầu tư có sử dụng vốn nước ngoài, khi hoàn thành, ngoài báocáo quyết toán được lập, thẩm tra, phê duyệt theo quy định tại thông tư này;Chủ đầu tư còn phải lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo yêu cầu riêng củacác tổ chức quốc tế được ghi trong hiệp định vay vốn (nếu có).

II/ HỒ SƠ QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ:

1.Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành gồm có:

1.1.Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu:

Danhmục các văn bản pháp lý có liên quan (biểu 01/ QTĐT): phản ánh cơ sở pháp lýcủa toàn bộ dự án từ khi phê duyệt chủ trương đầu tư, chuẩn bị đầu tư, chuẩn bịthực hiện dự án, thực hiện dự án, cho đến khi kết thúc dự án.

Biểubáo cáo tổng hợp quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (biểu 02/QTĐT): phản ánh tổngquát tình hình và kết quả đầu tư dự án cũng như tồn tại và kiến nghị cần giảiquyết của chủ đầu tư.

Báocáo tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (biểu 03/ QTĐT): phản ánh tình hìnhsử dụng vốn đầu tư từ khi chuẩn bị đầu tư đến khi hoàn thành đưa vào khai thác,sử dụng.

Báocáo thực hiện vốn đầu tư theo công trình hoàn thành (biểu 04/ QTĐT): phản ánhvốn đầu tư thực hiện theo từng công trình trong trường hợp dự án có từ hai côngtrình trở lên.

Báocáo số lượng và giá trị TSCĐ mới tăng (biểu 05/ QTĐT): Phản ánh số lượng và giátrị từng TSCĐ mới tăng theo giá quy đổi phân theo đối tượng sử dụng.

Báocáo số lượng và giá trị TSLĐ bàn giao (biểu 06/ QTĐT): Phản ánh số lượng và giátrị theo giá quy đổi của từng loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng,công cụ lao động không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ và các chi phí khác thuộc TSLĐ bàngiao cho đơn vị sử dụng.

Tìnhhình công nợ (biểu 07/ QTĐT): Phản ánh các khoản công nợ (phải thu, phải trả)chưa giải quyết xong đến thời điểm quyết toán vốn đầu tư và kiến nghị biện phápxử lý.

Bảnđối chiếu xác nhận số liệu thanh toán vốn đầu tư của cơ quan thanh toán, chovay vốn (biểu 08/ QTĐT). Trường hợp dự án do nhiều cơ quan thanh toán và chovay vốn thì phải có đối chiếu xác nhận của từng cơ quan.

Bảnthuyết minh báo cáo quyết toán vốn đầu tư (biểu 09/ QTĐT): Phản ánh những thayđổi chủ yếu của dự án; những khó khăn thuận lợi trong quá trình thực hiện dự ánvà đề xuất biện pháp giải quyết.

1.2.Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: Đối với dự ánnhóm A do cấp trên chủ đầu tư ký gửi Bộ Tài chính; Đối với dự án còn lại do chủđầu tư ký gửi cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản gốc).

1.3.Các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao kèm theo biểu 01/QTĐT)

1.4.Các biên bản nghiệm thu giai đoạn, biên bản tổng nghiệm thu bàn giao dự án hoànthành đưa vào sử dụng hoặc biên bản nghiệm thu bàn giao dự án giữa chủ đầu tưvà nhà thầu (bản gốc hoặc bản sao).

1.5.Các biên bản bàn giao tài sản giữa chủ đầu tư với các đơn vị sử dụng (bản gốc,nếu có).

1.6.Toànbộ các bản quyết toán khối lượng A-B của tất cả các gói thầu trong dự án (bảngốc).

1.7.Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; các đơn vị, cá nhân thamgia thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao).         

1.8.Hồ sơ mời thầu; hồ sơ dự thầu của các nhà thầu trúng thầu; phê duyệt hồ sơ mờithầu; phê duyệt kết quả trúng thầu; các văn bản bổ sung trong quá trình đấuthầu và thực hiện gói thầu (bản gốc hoặc bản sao).

1.9.Hồ sơ hoàn công, Nhật ký thi công (bản gốc hoặc bản sao).

1.10.Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán vốn đầu tư của tổ chức kiểm toán độc lập(bản gốc, nếu có).

Ngoàira trong quá trình thẩm tra quyết toán vốn đầu tư, khi thấy cần thiết cơ quanthẩm tra quyết toán được yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thêm các tài liệu khác cóliên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án.

2. Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án quy hoạch và quyết toán chiphí chuẩn bị đầu tư:

2.1.Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu:

Báocáo tổng hợp quyết toán vốn đầu tư hoàn thành ( biểu số 10/QTĐT).

Báocáo tình hình thực hiện đầu tư qua các năm ( biểu số 03/QTĐT);

Báocáo tình hình công nợ (biểu số 07/QTĐT).

Bảnđối chiếu xác nhận số liệu thanh toán vốn đầu tư của cơ quan thanh toán, chovay vốn (biểu 08/ QTĐT).Trường hợp dự án do nhiều cơ quan thanh toán và cho vayvốn thì phải có đối chiếu xác nhận của từng cơ quan.

2.2.Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư của chủ đầu tư gửi cấp có thẩmquyền phê duyệt quyết toán (bản gốc).

2.3.Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu, bàn giao hồ sơ tài liệu, quyết định phêduyệt dự án quy hoạch, quyết định huỷ bỏ dự án đầu tư (Đối với quyết toán chiphí chuẩn bị đầu tư) của cấp có thẩm quyền (bản gốc hoặc bản sao).

Ngoàira trong quá trình thẩm tra quyết toán vốn đầu tư, khi thấy cần thiết cơ quanthẩm tra quyết toán được yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thêm các tài liệu khác cóliên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án .

3. Yêu cầu đối với hồ sơ quyết toán:

Hồsơ quyết toán vốn đầu tư phải được lập đầy đủ nội dung, đúng các biểu mẫu phùhợp với từng loại dự án được quy định tại điểm 1, 2 mục II phần II Thông tưnày. Số liệu trong các biểu mẫu báo cáo phải rõ ràng; kiến nghị cụ thể, ngắngọn, dễ hiểu.

Hồsơ báo cáo quyết toán phải có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng, trưởng ban quảnlý dự án (đối với dự án được thành lập Ban quản lý); Giám đốc điều hành dự án(đối với dự án thực hiện hình thức Chủ nhiệm điều hành dự án) và chữ ký của chủđầu tư.

4. Nơi nhận và lưu hồ sơ quyết toán:

4.1.Đối với dự án nhóm A:

Hồsơ quyết toán của các dự án nhóm A được lập thành 04 bộ có giá trị như nhau vàđược lưu giữ tại các cơ quan sau: Chủ đầu tư, Cấp trên chủ đầu tư, Cơ quan chủtrì thẩm tra và Lưu trữ Quốc gia.

Ngoàira chủ đầu tư phải gửi Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu cho các cơ quan thanhtoán, cho vay vốn đầu tư.

4.2.Đối với dự án nhóm B, C:

Hồsơ quyết toán các dự án nhóm B, C được lập thành 03 bộ có giá trị như nhau và đượclưu giữ tại các cơ quan sau : Chủ đầu tư, Cơ quan thẩm tra và phê duyệt, cơquan lưu trữ (nếu có).

Ngoàira chủ đầu tư phải gửi Báo cáo quyết toán theo mẫu biểu cho các cơ quan thanhtoán, cho vay vốn đầu tư.

III/ THẨM TRA QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ:

1/ Nội dung thẩm tra quyết toán vốn đầu tư:

a/ Đối với dự án thực hiện theo phương thức chỉ định thầu:

a.1.Thẩm tra tính pháp lý của dự án:

Thẩmtra, đối chiếu danh mục, nội dung các văn bản pháp lý của dự án đảm bảo phù hợpquy định hiện hành của Nhà nước.

Thẩmtra tính pháp lý của các hợp đồng kinh tế do chủ đầu tư ký với các nhà thầu (tưvấn, xây lắp, cung ứng vật tư thiết bị).

a.2.Thẩm tra số vốn đầu tư thực hiện hàng năm:

Thẩmtra từng nguồn vốn tham gia đầu tư thực hiện dự án hàng năm so với cơ cấu nguồnvốn đã xác định trong quyết định đầu tư và theo kế hoạch đầu tư năm.

Phântích, so sánh cơ cấu vốn đầu tư thực hiện (xây lắp, thiết bị, chi phí khác) vớicơ cấu vốn đầu tư đã được ghi trong quyết định đầu tư và tổng dự toán đượcduyệt.

a.3.Thẩm tra giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành:

Thẩmtra giá trị khối lượng xây lắp của dự án đề nghị quyết toán so với gía trị khốilượng xây lắp của dự toán được duyệt, xác định nguyên nhân tăng giảm.

Thẩmtra việc áp dụng định mức, đơn giá của Nhà nước đối với công tác xây lắp trongtừng thời kỳ.

a.4.Thẩm tra giá trị khối lượng thiết bị hoàn thành:

Thẩmtra sự phù hợp về danh mục, chủng loại, số lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, giá cảcủa thiết bị so với quyết định đầu tư, hợp đồng kinh tế.

Thẩmtra giá mua, gia công, chế tạo thiết bị.

Thẩmtra các khoản chi phí có liên quan đến thiết bị: vận chuyển, bảo quản, lưu kho,lưu bãi .

a.5.Thẩm tra các khoản chi phí khác bằng cách so sánh số vốn đề nghị quyết toán củatừng loại chi phí đã thực hiện so với dự toán được duyệt và chính sách, chế độquy định về quản lý chi phí khác trong đầu tư xây dựng.

a.6.Thẩm tra giá trị thiệt hại không tính vào giá trị tài sản:

Giátrị thiệt hại do thiên tai, địch hoạ và các nguyên nhân bất khả kháng kháckhông thuộc phạm vi bảo hiểm.

Giátrị khối lượng được huỷ bỏ theo quyết định của cấp quyết định đầu tư.

a.7.Thẩm tra việc xác định giá trị tài sản bàn giao đưa vào sử dụng cho đơn vị khaithác sử dụng:

Thẩmtra việc xác định giá trị thực tế đầu tư hàng năm và giá trị quy đổi về mặtbằng tại thời điểm bàn giao tài sản, bao gồm tài sản cố định mới tăng và TSLĐbàn giao đưa vào khai thác sử dụng.

a.8.Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng:

Cáckhoản nợ phải thu, phải trả.

Giátrị vật tư, thiết bị tồn đọng.

Giátrị tài sản của Ban quản lý dự án.

b/ Đối với dự án, phần công việc thực hiện theo phương thức đấuthầu:

Thựchiện thẩm tra quyết toán theo các nội dung được quy định tại các tiết: a.1,a.2, a.5, a.6, a.7, a.8 thuộc tiết a điểm 1 mục III phần II Thông tư này.

Thẩmtra khối lượng và giá trị xây lắp, thiết bị đề nghị quyết toán so với giá trúngthầu và dự toán dự thầu.

Thẩmtra khối lượng và giá trị xây lắp, thiết bị phát sinh ngoài gói thầu, nguyênnhân tăng giảm.

c/ Đối với dự án quy hoạch và chi phí chuẩn bị đầu tư:

Thẩmtra hồ sơ pháp lý của dự án;

Thẩmtra số vốn đầu tư thực hiện hàng năm;

Thẩmtra các khoản chi phí khác bằng cách so sánh số vốn đề nghị quyết toán của từngloại chi phí đã thực hiện so với dự toán được duyệt và các chính sách, chế độquy định về quản lý chi phí khác trong đầu tư xây dựng;

Thẩmtra tình hình công nợ của dự án.

Saukhi thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư, cơ quan thẩm tra phải có báo cáobằng văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.

2. Cơ quan thẩm tra quyết toán vốn đầu tư:

Trướckhi phê duyệt quyết toán vốn đầu tư, cơ quan (đơn vị) chủ trì thẩm tra phảitiến hành thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư; Việc phân cấp thẩm tra quyếttoán vốn đầu tư được quy định cụ thể như sau:

2.1.Đối với dự án nhóm A:

BộTài chính là cơ quan chủ trì tổ chức thẩm tra quyết toán vốn đầu tư các dự ánnhóm A của Nhà nước; Trường hợp cần thiết Bộ Tài chính được thành lập tổ tư vấnđể tiến hành thẩm tra trước khi phê duyệt quyết toán; Tổ tư vấn thẩm tra quyếttoán vốn đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định bao gồm đại diện các Bộ:Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ quản lý ngành, các Bộcó liên quan, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với các dự án dođịa phương quản lý).

2.2.Đối với các dự án còn lại:

Dựán trung ương quản lý do đơn vị có chức năng, nhiệm vụ thẩm tra quyết toánthuộc cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư quyết định chủ trì tổchức thẩm tra.

Dựán địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quản lý do Sở Tài chính-Vật giá chủ trì tổ chức thẩm tra.

Trườnghợp cần thiết, cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư quyết địnhviệc thành lập Tổ tư vấn thực hiện thẩm tra trước khi phê duyệt quyết toán vốnđầu tư.

3. Hình thức tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư:

Ngườicó thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư quyết định hình thức thẩm traquyết toán vốn đầu tư. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán phải có quyếtđịnh bằng văn bản giao nhiệm vụ thẩm tra cho cơ quan (đơn vị) chức năng thựchiện thẩm tra quyết toán vốn đầu tư.

Trườnghợp cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quyết định thuê tổ chức kiểmtoán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư thì chủ đầu tưký hợp đồng với tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp ở Việt Nam thựchiện kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo nội dung và mức phí được cơquan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán cho phép. Tổ chức kiểm toán độc lậpchịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung và kết quả kiểm toán báo cáo quyếttoán do mình thực hiện.

Cơquan (đơn vị) chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện kiểm tra kết quả kiểm toánbáo cáo quyết toán vốn đầu tư của tổ chức kiểm toán độc lập với các nội dungsau:

Kiểmtra Báo cáo kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán có phù hợp với hợp đồng kiểmtoán và nội dung thẩm tra quyết toán vốn đầu tư đã được quy định hay không;

Kiểmtra những căn cứ pháp lý về quản lý đầu tư và xây dựng do cơ quan quản lý Nhà nướccó thẩm quyền ban hành mà tổ chức kiểm toán sử dụng để kiểm toán như: cơ chếquản lý, thanh toán vốn đầu tư, tiêu chuẩn, quy phạm, quy chuẩn xây dựng, hệthống định mứcđơn gía;

Kiểmtra lại những kết quả còn khác nhau giữa Báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toáncủa tổ chức kiểm toán độc lập với Báo cáo quyết toán của chủ đầu tư;

Xemxét những kiến nghị còn khác nhau giữa chủ đầu tư và tổ chức kiểm toán độc lập.

IV. THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ:

1.Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư:

a.Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án nhóm A của Nhànước theo uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ;

b.Đối với các dự án còn lại thì người có thẩm quyền quyết định đầu tư đồng thờilà người phê duyệt quyết toán vốn đầu tư . Riêng đối với các dự án do Chủ tịchUỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương uỷ quyền cho Giám đốc SởKế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thànhphố trực thuộc trung ương có thể uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tài chính Vật giá phêduyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.

2.Cơ quan nhận quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư:

2.1Đốivới nhóm A:

Thủtướng Chính phủ;

BộTài chính;

Cấptrên chủ đầu tư;

Bộquản lý ngành;

Cơquan cho vay, thanh toán vốn đầu tư;

Cơquan có liên quan (nếu có).

2.2Đốivới dự án còn lại:

1.Dự án do trung ương quản lý:

Cơquan quyết định đầu tư;

BộTài chính;

Cơquan cho vay, thanh toán vốn đầu tư

2.Dự án do địa phương quản lý:

UBNDtỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

SởTài chính Vật giá;

Cơquan cho vay, thanh toán vốn đầu tư.

V/ CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

Chiphí thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư được tính vào chi phí kháctrong tổng dự toán được duyệt của dự án và do cơ quan chủ trì thẩm tra quyếttoán quản lý việc sử dụng.

1. Tỷ lệ và mức trích chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầutư:

1.1.Căn cứ tổng mức đầu tư và đặc điểm của dự án, chi phí thẩm tra và phê duyệtquyết toán vốn đầu tư được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng mức đầu tưnhư sau:

TỶ LỆ TRÍCH CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN

Tổng mức đầu tư

( Tỷ đồng )

0,1

á 0,5

> 0,5

á 5,0

> 5

á 10

> 10

á 100

> 100

á 500

> 500 á 1.000

> 1.000 á 5.000

>

5.000

Tỷ lệ trích (%)

 

0,10

0,09

0,08

0,05

0,04

0,02

0,01

Mức trích tuyệt đối ( Tr. đồng )

0,5

³ 0,5

³ 5

³ 10

³ 80

³ 250

³ 400

³ 1000

1.2.Đối với dự án nhóm A có nhiều dự án thành phần (hoặc tiểu dự án) mức trích chiphí thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án thành phần (hoặc tiểu dự án) hoànthành được tính theo công thức sau:

Tổngmức đầu tư dự án thành phần

Mứctrích Mức trích (hoặc tiểu dự án)

chodự án thành phần = của toàn bộ x ________________________ x 80%

(hoặctiểu dự án) dự án Tổng mức đầu tư dự án

1.3.Đối với dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so tổng mức đầu tưthì mức trích chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán bằng 70% mức hoặc tỷ lệchi phí tương ứng quy định tại tiết 1.1 điểm 1 mục V phần II Thông tư này.

1.4.Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư được phân bổ cho các loạicông tác như sau:

Tốiđa 10% dành cho công tác phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;

Tốithiểu 90% dành cho công tác thẩm tra quyết toán vốn đầu tư; Trường hợp thuê tổchức kiểm toán độc lập thực hiện thẩm tra báo cáo quyết toán thì chi phí thanhtoán cho tổ chức kiểm toán độc lập tối đa bằng 75 % tổng mức chi phí thẩm travà phê duyệt nói trên.

2. Quản lý, sử dụng phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán:

2.1.Căn cứ mức chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư của dự án đượcduyệt trong tổng dự toán; chủ đầu tư thực hiện chi trả cho công tác thẩm tra,phê duyệt quyết toán đảm bảo chặt chẽ, đúng chế độ, đúng nội dung quy định tạitiết 2.2 điểm 2 mục V phần II Thông tư này.

Trườnghợp thuê tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thìchủ đầu tư thanh toán cho tổ chức kiểm toán độc lập chi phí kiểm toán báo cáoquyết toán theo hợp đồng đã ký và không được vượt mức quy định tại tiết 1.4điểm 1 mục V phần II Thông tư này.

2.2.Nội dung chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư của dự án hoànthành:

Chitrả thù lao cho thành viên tổ tư vấn thẩm tra quyết toán vốn đầu tư.

Thanhtoán cho tổ chức kiểm toán độc lập khoản chi phí kiểm toán báo cáo quyết toántheo quy định (nếu có).

Chitrả cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện thẩm tra quyết toántheo yêu cầu của cơ quan (đơn vị) chủ trì thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốnđầu tư (nếu có).

Chicông tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, các khoảnchi khác phục vụ cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán.

VI. THỜI GIAN LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ:

1. Đối với dự án nhóm A:

Thờigian lập xong báo cáo quyết toán vốn đầu tư chậm nhất là 06 tháng sau khi dự ánđầu tư hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng.

Thờigian thẩm tra quyết toán vốn đầu tư không quá 06 tháng sau khi nhận đủ hồ sơbáo cáo quyết toán vốn đầu tư hợp lệ theo quy định tại mục II phần II Thông tưnày.

Thờigian phê duyệt quyết toán vốn đầu tư không quá 01 tháng sau khi nhận được Báocáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư do cơ quan (đơn vị) chủ trì thẩm tratrình duyệt.

2. Đối với dự án còn lại:

Thờigian lập xong báo cáo quyết toán vốn đầu tư chậm nhất là 3 tháng sau khi dự ánđầu tư hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng.

Thờigian thẩm tra quyết toán vốn đầu tư không quá 02 tháng đối với dự án nhóm B và01 tháng đối với dự án nhóm C sau khi nhận đủ hồ sơ báo cáo quyết toán vốn đầutư hợp lệ theo quy định tại mục II phần II Thông tư này.

Thờigian phê duyệt quyết toán vốn đầu tư không quá 15 ngày sau khi nhận được báocáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư do cơ quan (đơn vị) chủ trì thẩm tralập trình .

VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN:

1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư:

1.Báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm:

Căncứ tình hình thực hiện dự án chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo thực hiện vốnđầu tư hàng năm đầy đủ nội dung theo đúng mẫu biểu số 01 BC-THN.

1.1.Lấy ý kiến xác nhận của cơ quan cho vay, thanh toán vốn.

Gửibáo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm tới các cơ quan thanh toán, cho vay vốn,cơ quan quyết định đầu tư đảm bảo thời gian quy định tại Thông tư này.

1.2.Đối với công tác quyết toán vốn đầu tư:

Phốihợp với các đơn vị nhận thầu, tư vấn giải quyết các tồn tại về vật tư, thiết bịđã nhận; thanh toán công nợ và các vấn đề phát sinh khác hợp đồng đã ký.

Kiểmtra quyết toán giá trị hoàn thành theo hợp đồng (hợp đồng xây lắp, cung ứng vậttư thiết bị, hợp đồng tư vấn) của chủ đầu tư với các đơn vị nhận thầu tham giathực hiện dự án.

Kiểmkê, đánh giá giá trị tài sản còn lại của Ban quản lý dự án để giao cho đơn vịsản xuất, sử dụng hoặc thanh lý thu hồi vốn đối với Ban quản lý dự án chỉ quảnlý 01 dự án. Trường hợp Ban quản lý dự án quản lý nhiều dự án thì thực hiệnkiểm kê, đánh giá giá trị còn lại của những tài sản có liên quan đến dự án hoànthành để bàn giao cho đơn vị sản xuất, sử dụng.

Khoásổ kế toán, sắp xếp, phân loại hồ sơ, tài liệu để phục vụ cho công tác quyếttoán vốn đầu tư.

Đốichiếu, xác nhận số vốn đã được thanh toán hoặc được vay; Đối chiếu công nợ, tàisản đã chuyển giao cho các cơ quan có liên quan.

Lậpvà quản lý hồ sơ quyết toán vốn đầu tư đầy đủ, đúng nội dung theo quy định tạithông tư này; Đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu,tính pháp lý đối với tài liệu trong báo cáo quyết toán vốn đầu tư. Cung cấp đầyđủ tài liệu liên quan đến quyết toán vốn đầu tư theo yêu cầu của cơ quan thẩmtra quyết toán.

Kýhợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán với tổ chức kiểm toán độc lập hợp phápsau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốnđầu tư.

Thuhồi đầy đủ số vốn đã thanh toán cho các nhà thầu lớn hơn so với quyết toán đượcduyệt.

2. Trách nhiệm của đơn vị nhận thầu (tư vấn, xây lắp, cung cấpthiết bị):

Phốihợp với chủ đầu tư xử lý dứt điểm các vấn đề còn tồn tại theo hợp đồng đã kýkết; Cung cấp và chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu và tínhpháp lý đối với các tài liệu có liên quan đến việc lập báo cáo quyết toán vốnđầu tư của chủ đầu tư.

Hoàntrả đầy đủ, kịp thời số vốn mà chủ đầu tư đã thanh toán lớn hơn so với quyếttoán được duyệt.

3. Trách nhiệm của cơ quan cho vay, thanh toán vốn đầu tư:

3.1Đối với công tác báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm:

Kiểmtra đối chiếu, xác nhận số vốn đã cho vay, thanh toán trong năm và luỹ kế từkhởi công đến kỳ báo cáo.

3.2Đối với công tác quyết toán vốn đầu tư:

Chịutrách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, xác nhận vốn đầu tư đã cho vay, thanh toán đốivới dự án trong phạm vi quản lý của đơn vị.

Cónhận xét, đánh giá, kiến nghị với cơ quan (đơn vị) thẩm tra, phê duyệt quyếttoán vốn đầu tư về quá trình đầu tư của dự án theo các nội dung sau: chấp hànhtrình tự XDCB, chấp hành định mức đơn giá, các chế độ chính sách theo quy địnhcủa Nhà nước.

Phốihợp với chủ đầu tư thu hồi số vốn đã thanh toán cho các nhà thầu lớn hơn so vớiquyết toán được duyệt.

4. Trách nhiệm của tổ chức kiểm toán độc lập:

Chỉđược phép kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án hoàn thànhkhi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán cho phép bằng văn bản.

Việckiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành phải đảm bảo đầy đủ,đúng nội dung quy định và hưởng mức chi phí kiểm toán báo cáo quyết toán theođúng quy định tại Thông tư này.

Chịutrách nhiệm về nội dung và kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán đã thực hiện.Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thẩm tra và phê duyệt quyết toán hoặc cơ quanpháp luật phát hiện kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán do tổ chức kiểm toánđộc lập thực hiện sai sót so với kết quả thẩm tra của cơ quan chủ trì thẩm traquyết toán từ 0,5% đối với nhóm A, 0,8% đối với nhóm B, 1,0% đối với nhóm C trởlên thì tổ chức kiểm toán độc lập phải chịu trách nhiệm về vật chất đối vớithiệt hại do kết quả kiểm toán sai; Trường hợp nghiêm trọng thì xử lý theo quyđịnh của Pháp luật.

5.Trách nhiệm của cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư:

Hướngdẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư đầyđủ, đúng nội dung và đảm bảo thời gian theo quy định tại Thông tư này.

Hướngdẫn, chỉ đạo chủ đầu tư giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trìnhquyết toán vốn đầu tư.

Tổchức thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo nội dung, yêu cầu và thời gianquy định tại Thông tư này.

Đượcyêu cầu chủ đầu tư cung cấp tài liệu có liên quan đến việc quyết toán vốn đầu tưcủa dự án.

Chịutrách nhiệm về kết quả thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoặc nội dung kếtquả kiểm tra lại (đối với dự án thuê tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểmtoán báo cáo quyết toán vốn đầu tư).

Phêduyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc thẩm quyền.

Hướngdẫn, đôn đốc, tạo điều kiện pháp lý để chủ đầu tư thu hồi số vốn đã thanh toáncho các nhà thầu lớn hơn so với quyết toán được duyệt.

6. Trách nhiệm của các Bộ, Ngành, Địa phương, cấp trên chủ đầu tưđối với các dự án nhóm A thuộc quyền quản lý:

Đốivới các dự án nhóm A khi hoàn thành đưa vào sử dụng các Bộ, ngành, Địa phươnghoặc cơ quan cấp trên của chủ đầu tư có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn chủ đầutư lập báo cáo quyết toán; kiểm tra hồ sơ báo cáo quyết toán vốn đầu tư theođúng quy định trước khi ký gửi Bộ Tài chính để thẩm tra và phê duyệt quyết toánvốn đầu tư. 

Cửcán bộ có năng lực, phẩm chất để tham gia công tác thẩm tra quyết toán khi cóyêu cầu.

VIII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, KIỂM TRA:

1.Chế độ báo cáo :

a.Báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm:

Chủđầu tư có trách nhiệm lập báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm gửi các Bộ,Ngành và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chậm nhất 15 ngày sau khikết thúc năm theo biểu mẫu số 01/ BCTHN.

CácBộ, Ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổng hợpbáo cáo gửi Bộ Tài chính, Tổng cục Thống kê chậm nhất 30 ngày sau khi kết thúcnăm theo biểu mẫu số 02/ BCTHN.

b.Báo cáo tình hình thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành theobiểu mẫu số 01/ BCTHQT:

Báocáo quý: Các Bộ, Ngành, UBND tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổng hợp báo cáotình hình thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc phạmvi mình quản lý theo từng quý gửi về Bộ Tài chính vào tuần đầu của tháng đầuquý sau.

Báocáo năm: Các Bộ, Ngành, UBND tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổng hợp báo cáotình hình thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành thuộc phạm viquản lý gửi Bộ Tài chính, Tổng cục Thống kê chậm nhất 30 ngày sau khi kết thúcnăm để tổng hợp báo cáo Chính phủ.

2. Kiểm tra xử lý vi phạm:

Cáccơ quan quản lý nhà nước về đầu tư phải thường xuyên kiểm tra tình hình thựchiện công tác quyết toán vốn đầu tư để kịp thời uốn nắn và xử lý vi phạm.

PHẦN III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thôngtư này có hiệu lực từ ngày 01/8/2000 và thay thế các văn bản hướng dẫn việcquyết toán vốn đầu tư đã ban hành trước đây. Đối với các dự án hoàn thành đưavào sử dụng, Chủ đầu tư đã nộp báo cáo quyết toán vốn đầu tư với cơ quan chủtrì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư từ ngày 31/7/2000 trở về trước (theo dấucông văn đến) được thực hiện theo Thông tư số 136/1999/TT-BTC ngày 19/11/1999của Bộ Tài chính.

Nhànước khuyến khích các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh lập,thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư theo quy định tại Thông tư này.

Trongquá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Bộ, Ngành, Địa phươngphản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu bổ sung và hoàn thiện./.

 

Cấp trên của Chủ đầu tư

......................................

Chủ đầu tư

........................................

Dự án

........................................

MẪU SỐ: 01-QTĐT

Ban hành kèm theo TT số: 70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính

Các văn bản pháp lý

Số TT

Tên văn bản

Duyệt

Cơ quan duyệt

Người ký duyệt

Ghi chú

 

 

Số

Ngày, tháng, năm

 

Họ tên

Chức vụ

 

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Quyết định đầu tư

 

 

 

 

 

 

2

Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

3

Quyết định phê duyệt tổng dự toán

 

 

 

 

 

 

4

Quyết định điều chỉnh thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán

 

 

 

 

 

 

5

......

 

 

 

 

 

 

6

.......

 

 

 

 

 

 

 

......

 

 

 

 

 

 

 

......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày... tháng... năm......

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Cấp trên của Chủ đầu tư

......................................

Chủ đầu tư

........................................

Dự án

........................................

MẪU SỐ: 02-QTĐT

Ban hành kèm theo TT số:70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH

Tên dự án (côngtrình)..................................................................................

Địa điểm xâydựng......................................................................................

Côngsuất....................................................................................................

Tổng mức đầu tư..................................................................................

Thời gian khởi côngvà hoàn thành...............................................................

Phêduyệt:Từ.....................đến...........................................................

Thực tế:Từ.........................đến..........................................................

Cơ quan nhậnthầu:.......................................................................................

I. TỔNG DỰ TOÁN ĐƯỢCDUYỆT:

Đơn vị tính: đồng

Số TT

Văn bản xét duyệt

Nội dung xét duyệt

Tổng dự toán được duyệt

Chia ra

 

Số

Ngày, tháng, năm

Xây lắp

Thiết bị

Chi phí khác

A

B

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

Giải trình thay đổi,thiết kế, dự toán

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

IITHỰC HIỆN ĐẦU TƯ

1. Nguồn vốn đầu tư

Đơn vị tính: đồng

Nguồn vốn đầu tư

Theo dự án

Thực hiện

Ghi chú

Vốn Ngân sách

Vốn vay

Vốn tự bổ sung

-........

Tổng cộng:

 

 

 

2. Vốn đầu tư thựchiện:

Đơn vị tính: đồng

 

Được duyệt

Thực hiện

Tăng (+) Giảm (-)

Tổng vốn đầu tư

Chia ra: Xây lắp

Thiết bị

Chi phí khác

 

 

 

3. Giá trị TSCĐ mớităng và tài sản lưu động bàn giao:

3.1. Giá trị TSCĐ mớităng:

Theo giá thực tế:......................................................................................................................................................

Theo giá quy đổi:......................................................................................................................................................

3.2. Giá trị TSLĐ bàngiao:

Theo giá thực tế:......................................................................................................................................................

  • Theo giá quy đổi: ...................................................................................................................................................

III BÀN GIAO, QUYẾTTOÁN

1.Công trình hoàn thành bàn giao

2. Vốn đầu tư dự án đềnghị quyết toán:

Đơn vị tính: đồng

Số TT

Biên bản bàn giao

Tên công trình

Dự toán được duyệt

Giá trị tài sản

Số

Ngày, tháng, năm

Thực tế

Quy đổi

 

 

TSCĐ

TSLĐ

TSCĐ

TSLĐ

Nội dung

Tổng số tiền

Vốn đầu tư thành tàI sản cố định

Vốn đầu tư thành tài sản lưu động

Chi phí được phép không tính vào giá trị công trình

 

 

Thực hiện

Quy đổi

Thực hiện

Quy đổi

Thực hiện

Quy đổi

1. Vốn đầu tư dự án đề nghị quyết toán

 

 

 

 

 

 

 

2. Vốn đầu tư đề nghị duyệt quyết toán kỳ này

 

 

 

 

 

 

 

3. Thuyết minh tình hình thực hiện đầu tư:

(Trình bày những nétlớn về tình hình và kết quả đầu tư, khó khăn, thuận lợi, ưu điểm, khuyết điểmtrong công tác quản lý)

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

IV. KIẾN NGHỊ

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

Ngày... tháng....năm........

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 Cấp trên của chủ đầu tư

Chủ đầu tư

Dự án:

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
QUA CÁC NĂM

MẪU SỐ: 03-QTĐT

Ban hành kèm theo TT số:70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính

 

Năm

Kế hoạch

Vốn đầu tư thực hiện

Vốn đầu tư quy đổi

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

 

Xây lắp

Thiết bị

Chi phí khác

 

Xây lắp

Thiết bị

Chi phí khác

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày... tháng....năm........

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 Cấp trên của chủ đầu tư

Chủ đầu tư

Dự án......

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
THEO CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH

Mẫu số: 04-QTĐT

Ban hành kèm theo TT số:70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính

Đơn vị đồng

Tên công trình

Năng lực sản xuất sử dụng

Tổng dự

Tổng vốn đầu

Chia ra

Ghi chú

(theo dự toán)

Đơn vị tính

Thiết kế

Thực tế

toán được duyệt

tư thực hiện

Xây lắp

Thiết bị

Chi phí khác

 

 

 

 

 

 

Thực tế

Quy đổi

Thực tế

Quy

đổi

Thực tế

Quy

đổi

Thực tế

Quy đổi

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

A. Công trình thuộc chủ đầu tư quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Công trình bàn giao cho đơn vị khác quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Chi phí thiệt hại không tính vào giá trị công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày... tháng.... năm........

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 Cấp trên của chủ đầu tư

Chủ đầu tư

Dự án: ...

SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG

MẪU SỐ: 05-QTĐT

Ban hành kèm theo TT số:70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính

 Đơn vị tính: Đồng

Tên và ký hiệu TSCĐ

Đơn vị tính

Số lượng

Giá đơn vị

Thành tiền

Ngày tháng năm đưa TSCĐ vào sử dụng

Nơi sử dụng

Nguồn vốn đầu tư

Ghi chú

 

 

 

Giá thực tế

Giá quy đổi

Tổng nguyên giá

Trong đó giá mua thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giá thực tế

Giá quy đổi

Giá thực tế

Giá quy đổi

 

 

 

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  Ngày... tháng.... năm........

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

  

 Cấp trên của chủ đầu tư

Chủ đầu tư

Dự án: ...

SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO

Mẫu số: 06-QTĐT

Ban hành kèm theo TT số:70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính

  Đơn vị tính: Đồng

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng

Giá đơn vị (đồng)

Thành tiền (đồng)

Ghi chú

 

 

 

Giá thực tế

Giá quy đổi

Giá thực tế

Giá quy đổi

 

A

B

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

Ngày... tháng.... năm........

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

   

Mẫu số: 07-QTĐT

Ban hành kèm theo TT số:70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính

 

Cấp trên của chủ đầu tư

Chủ đầu tư

Dự án: …….

 

TÌNH HÌNH CÔNG NỢ

 

Tên chủ nợ hoặc khách nợ

Ngày phát sinh Nợ

Nội dung khoản nợ

Thành tiền

Ghi chú

1

2

3

4

5

1. Nợ phải thu

 

 

 

 

Đơn vị:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nợ phải trả

 

 

 

 

Đơn vị:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Kiến nghị xử lý:...............................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày... tháng... năm....

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 08QTĐT

Ban hành kèm theo TT số: 70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính

BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ VÀ NHẬNXÉT, ĐÁNH GIÁ,

KIẾN NGHỊ TRONG QUÁ TRÌNH CẤP, CHO VAY, THANH TOÁN

1. Tên dựán:...................................................................................................

2. Chủ đầu tư:.................................................................................................

3. Cơ quan cấp trêncủa Chủ đầu tư:...............................................................

4. Ngày, tháng, nămkhởi công:............................ , hoàn thành ........................

5.Quyết định đầu tư đượcduyệt :.......................................................................

6. Tổng dự toán đượcduyệt:....................................................................................

7. Tên cơ quan cấpvốn, chovay...................................................................................

8. Tình hình cấpvốn:......................................................................................

Số TT

Chỉ tiêu

Tổng số

Chia ra

Ghi chú

 

 

 

Xây lắp

Thiết bị

Chi phí khác

 

A

B

1

2

3

4

5

I.

Số liệu của chủ đầu tư

 

 

 

 

 

1

Luỹ kế số vốn thanh toán từ khởi công

 

 

 

 

 

2

Số vốn thanh toán hàng năm

 

 

 

 

 

3

.......

 

 

 

 

 

II.

Số liệu của cơ quan cấp, cho vay, thanh toán.

 

 

 

 

 

1

Luỹ kế số vốn thanh toán từ khởi công

 

 

 

 

 

2

Số vốn thanh toán hàng năm

 

 

 

 

 

3

........

 

 

 

 

 

 

........

 

 

 

 

 

III.

Chênh lệch (I.1 – II.1)

 

 

 

 

 

 

Lý do chênh lệch

 

 

 

 

 

9. Nhận xét, đánh giá, kiến nghịtrong quá trình cấp, cho vay, thanh toán:

Nhận xét về các mặt:Chấp hành trình tự xây dựng cơ bản, chấp hành định mức đơn giá, các chế độchính sách theo quy định Nhà nước.

Đánh giá:

...................................................................................................

.........................................................................................................

Kiến nghị:

.............................................................................................................

Ngày... tháng... năm....

Chủ đầu tư

Ngày... tháng... năm....

Cơ quan thanh toán, cho, vay

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Chủ đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 Ghi chú: Đốichiếu xác nhận riêng cho từng loại nguồn vốn.

 Cấp trên của chủ đầu tư

...................................

Chủ đầu tư

....................................

Dự án

....................................

Mẫu số: 09-QTĐT

Ban hành kèm theo TT số:70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính

THUYẾT MINH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

Tên dự án:

Địa điểm xây dựng:

Công suất:

Tổng mức đầu tư:

Thời gian khởi công vàhoàn thành:

Phê duyệt:từ...................... đến.......................

Thực hiện:từ...................... đến......................

I. Những thay đổi vềnội dung của dự án

1. Thay đổi vì nộidung của dự án, hình thức quản lý thực hiện dự án thay đổi Chủ đầu tư

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

2. Thay đổi về thiếtkế kỹ thuật

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

3. Thay đổi về tổng dựtoán

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

4. Thay đổi về đấuthầu, chọn thầu, chỉ định thầu

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

5..........................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

II. Quá trình thựchiện dự án

(nêu những thuận lợi,khó khăn, và biện pháp giải quyết)

1. Vể thủ tục đầu tưvà xây dựng

..............................

..............................

2. Về kế hoạch vốn

..............................

3. Về thanh toán vốn

....................................................................................................................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

4. Về quyết toán vốnđầu tư

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

III. Kiến nghị và đềxuất

1. Đề nghị

..............................

..............................

...............................

2. Đề xuất, phương ángiải quyết

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày... tháng... năm....

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 Cấp trên của chủ đầu tư

...................................

Chủ đầu tư

....................................

Dự án

....................................

Mẫu số: 10-QTĐT

Ban hành kèm theo TT số:70/2000/TT-BTC

ngày 17 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH

( Dùng cho dự án Quy hoạch và Chuẩn bị đầu tư)

 Tên dự án,công trình:

Địa điểm xây dựng:

Công suất:

Tổng mức vốn đầu tư:

Thời gian khởi côngvà hoàn thành:

Phê duyệt:từ...................... đến.......................

Thực hiện:từ...................... đến......................

Cơ quan nhận thầu:

I. VĂN BẢN PHÁP LÝLIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN:

 

Số TT

Tên văn bản

Duyệt

Cơ quan duyệt

Số tiền

Ghi chú

Số

Ngày, tháng, năm

 

 

 

1

Báo cáo đầu tư

 

 

 

 

 

2

Quyết định đầu tư

 

 

 

 

 

3

Văn bản phê duyệt thiết kế và dự toán

 

 

 

 

 

4

Văn bản điều chỉnh thiết kế kỹ thuật và dự toán

 

 

 

 

 

5

Hợp đồng kinh tế

 

 

 

 

 

6

Biên bản bàn giao

 

 

 

 

 

7

.................

 

 

 

 

 

II. THỰC HIỆN ĐẦUTƯ

1. Nguồn vốn đầu tư

Đơn vị tính: đồng

Nguồn vốn đầu tư

Theo dự án

Thực hiện

Ghi chú

Vốn Ngân sách

 

 

 

Vốn vay

 

 

 

Vốn tự bổ sung

 

 

 

-........

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

2. Vốn đầu tư thựchiện:

Đơn vị tính: đồng

Vốn đầu tư

Được duyệt

Thực hiện

Tăng (+) Giảm (-)

Tổng vốn đầu tư

 

 

 

Chia ra: Xây lắp

 

 

 

Thiết bị

 

 

 

Chi phí khác

 

 

 

3. Giá trị TSCĐ mớităng và tài sản lưu động bàn giao:

Tài sản cố định:

Tài sản lưu động:

III. VỐN ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN

Tổng số tiền:

Trong đó:

Vốn đầu tư thành TSCĐ:

Vốn đầu tư thành TSLĐ:

Chi phí không tính vàogiá trị dự án:

IV. KIẾN NGHỊ

Ngày... tháng... năm....

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Bộ (UBND....)

Số:.................

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------------------

..., ngày.... tháng...năm...

 

Quyết định của Bộ trưởng (Chủ tịch UBND).....

Về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

BỘ TRƯỞNG (CHỦ TỊCH UBND)......

Những căn cứ::................................................................................................

........................................................................................

ã        Căncứ Thông tư số.70/2000/TT-BTC ngày 17/7/ 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyếttoán vốn đầu tư.

ã        Xétđề nghị của.................. tại....... ngày...../..../..........

ã        Xétđề nghị của..... tại văn bản ...ngày... /../...

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt quyết toán vốn đầu tưhoàn thành

Dự án (côngtrình):.....................................................................................

Chủ đầu tư:...............................................................................................

Địa điểm xây dựng:.................................................................................

Thời gian khởicông............. Thời gian hoàn thành..................................

Điều 2: Kết quả đầu tư:

1. Nguồn vốn đầu tư(đồng):                            

 

Kế hoạch

Thực hiện

Vốn ngân sách

 

 

Vốn vay

 

 

Vốn tự có

 

 

2. Vốn đầu tư hoànthành

 

Công trình thuộc Chủ đầu tư quản lý

Công trình bàn giao cho đơn vị khác

 

Tổng mức vốn đầu tư (đồng)

 

 

-Vốn đầu tư thành TSCĐ (đồng)

 

 

Vốn đầu tư thành TSLĐ (đồng)

 

 

 

ã         Vốn đầu tư được Nhà nước cho phép không tính vào giá trị công trình (đồng)

 

 

3. Tài sản cố định mớităng:   

 

Năng lực

Giá trị

  • Nhà cửa          

 

 

 4. Giá trị tàisản lưu động (đồng):

Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư vàcác đơn vị liên quan:

1. Trách nhiệm của Chủđầu tư: được phép ghi giảm vốn đầu tư của công trìnhlà:.........................

ghi tăng vốn sản xuất kinh doanh là:............................. 

Vốn cố định (đồng)

Vốn lưu động (đồng)

Tổng số

 

 

Vốn ngân sách

 

 

Vốn vay

 

 

Vốn tự có

 

 

2.Trách nhiệm của cácđơn vị, cơ quan có liên quan:

...................................................................................                        

3. Đơn vị sử dụng cáccông trình liên quan ghi tăng vốn sản xuất kinh doanh:

.......................................

4. Các nghiệp vụ thanhtoán khác

.......................................

Điều 4. Hướng dẫn hạch toán:

Chủ đầu tư ghisổ:............

Đơn vị ghi sổ:.....................

Điều 5: Thực hiện:...................

 

 

 

Bộ Tài chính

Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Vũ Văn Ninh