• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 10/04/2001
BỘ THƯƠNG MẠI
Số: 0305/2001/QĐ-BTM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hưng Yên, ngày 26 tháng 3 năm 2001

Quyết Định Của Bộ Trưởng Bộ Thương Mại Ban hành Quy chế về hàng hóa của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa Qúa cảnh lãnh thổ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Bộ Trưởng Bộ Thương Mại

 

- Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa về qúa cảnh hàng hóa ký ngày 09/04/1994;

- Căn cứ Nghị định 57/1998/NĐ-CP ngày 31/07/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài;

- Sau khi tham khảo ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải, Tổng cục Hải quan;

Quyết Định

Điều 1. - Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về hàng hóa của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa qúa cảnh lãnh thổ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Quy chế này thay thế cho Quy chế về hàng hóa của Cộng hòa Nhân dân Trung hoa qúa cảnh lãnh thổ Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 08/TM-XNK ngày 25/06/1994 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và Quyết định số 1636/TM-XNK ngày 29/12/1994 của Bộ Thương mại về việc điều chỉnh một số điểm trong quy chế về hàng hóa của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa qúa cảnh lãnh thổ Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 08/TM-XNK ngày 25/06/1994.

Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký./.

                                                                                                         Bộ trưởng bộ thương mại

                                                                                                 (Đã Ký)

 

                                                                                                 Vũ Khoan

Quy Chế

Về Hàng Qúa Cảnh Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa  Qúa Cảnh Lãnh Thổ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 0305/2001/QĐ-BTM 

ngày 26 thàng 03 năm 2001 của Bộ thương mại.)

I.- Quy Định Chung

1. Hàng hóa nêu trong quy chế này là hàng hóa của Chủ hàng thuộc nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa qúa cảnh qua lãnh thổ nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam để sang nước thứ ba hoặc từ nước thứ ba về nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có đia qua lãnh thổ Việt Nam.

2. Các loại hàng hóa được qúa cảnh qua lãnh thổ Việt Nam trừ hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa Việt Nam cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.

3. Hàng hóa qúa cảnh lãnh thổ Việt Nam phải được Bộ Thương Mại nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam cho phéo trên cơ sở đơn xin qúa cảnh của chủ hàng nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

4. Việc vận chuyển hàng qúa cảnh của chủ hàng nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa qúa cảnh Việt Nam do doanh nghiệp Việt Nam thực hiện.

5. Hàng qúa cảnh chịu sự giám sát của Hải quan Việt Nam trong suốt thời gian lưu chuyển trên lãnh thổ Việt Nam, vào và ra khỏi Việt Nam theo đúng cửa khẩu, tuyến đường quy định, lượng hàng xuất ra phải đúng bằng lượng hàng nhập vào, nguyên đai, nguyên kiện.

6. Hàng qúa cảnh được lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục Hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu. Thời hạn này có thể được Cục Hải quan đang giám sát lô hàng gia hạn, mỗi lần gia hạn không qúa 30 ngày và tối đa không qúa 3 lần gia hạn.

7. Chủ hàng qúa cảnh phải nộp lệ phí Hải quan và các loại phí khác áp dụng cho hàng qúa cảnh theo quy định hiện hành của nhà nước Việt Nam.

8. Hàng qúa cảnh không được tiêu thụ trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp đặc biệt phải được  phép của Bộ trưởng Bộ Thương mại nứơc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Viêt Nam.

9. Thủ tục lưu kho, lưu bãi hàng qúa cảnh, thủ tục sang mạn, thay đổi phương tiện vận chuyển hàng qúa cảnh, gia hạn hàng qúa cảnh từ lô hàng được thực hiện theo hướng dẫn của Hải quan Việt Nam.

II.- Cửa Khẩu Qúa Cảnh Hàng Hóa

Việc qúa cảnh hàng hóa qua biên giới Việt - Trung được thực hiện qua các cặp cửa khẩu sau đây:

 

 

Tên cửa khẩu Việt Nam

Tên cửa khẩu phía Trung Quốc

Lào Cai

Hà Khẩu

Hữu Nghị

Hữu Nghị Quan

Móng Cái

Đông Hưng

Đồng Đăng ( cửa khẩu đường sắt)

Băng Tường ( cửa khẩu đường sắt)

Ngoài ra hàng qúa cảnh sẽ được đi qua các cửa khẩu quốc tế mà hai Chính phủ Việt Nam và Trung Quốc thảo thuận mở thêm sau này.

III. - Các Quy Định Về Giấy Phép Và Vận Chuyển Hàng Qúa Cảnh

1. Chủ hàng qúa cảnh Trung Quốc có nhu cầu qúa cảnh hàng hóa phải có đơn xin qúa cảnh gửi tới Bộ Thương Mại nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ( theo mẫu số 02 đính kèm Quy chế này). Giấy phép qúa cảnh hàng hóa cấp một lần cho một hợp đồng có giá trị vận chuyển nhiều lô hàng trong một năm cho đến hết theo quy định trong giấy phép qúa cảnh.

2. Doanh nghiệp Việt Nam vận chuyền hàng hóa qúa cảnh cho chủ hàng qúa cảnh Trung Quốc phải xuất trình cho Hải quan cửa khẩu Việt Nam các văn bản sau:

a) Giấy phép qúa cảnh hàng hóa của Bộ Thương Mại nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam cấp cho chủ hàng Trung Quốc qúa cảnh hàng hóa.

b) Các chứng từ hàng hóa có liên quan theo quy định của Tổng cục Hải quan.

c) Hợp đồng vận chuyển hàng hóa qúa cảnh ký với chủ hàng Trung Quốc.

3. Nếu hàng qúa cảnh là phương tiện vận chuyển tự hành, thì phương tiện vận chuyển đó phải có biển số đăng ký tạm thời do Sở Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu nhập hàng cấp và có giấy chứng nhận tạm thời về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do ngành Giao thông vận tải cấp trước khi được tự hành qúa cảnh lãnh thổ Việt Nam.

IV.- Những Quy Định Khác

1. Việc thay đổi tuyến đường vận chuyển hoặc cửa khẩu xuất khẩu, nhập hàng hóa sẽ do Bộ thương mại xem xét giải quyết trên cơ sở văn bản đề nghị của chủ hàng qúa cảnh trung Quốc.

2. Trong qúa trình vận chuyển lưu kho trên lãnh thổ Việt Nam nếu hàng hóa qúa cảnh có sự cố ( đổ vỡ, mất mát, hư hỏng...) thì doanh nghiệp vận chuyển phải kịp thời thông báo cho Hải quan ( nơi nào không có Hải quan thì thông báo cho chính quyền địa phương nơi gần nhất từ cấp xã trở lên) nơi xảy ra sự cố lập biên bản xác nhận tình trạng hàng hóa. Biên bản xác nhận sự cố là cơ sở để Hải quan cửa khẩu xuất hàng làm thủ tục xuất khẩu cho lô hàng.

3. Tranh chấp phát sinh giữa các doanh nghiệp Việt nam và chủ hàng qúa cảnh Trung Quốc trong qúa trình thực hiện hợp đồng vận chuyển hàng qúa cảnh sẽ do các bên giải quyết thông qua thương lượng. Nếu thương lượng không đạt được kết qúa thì tranh chấp sẽ do trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam giải quyết.

4. Các lệ phí và chi phí phát sinh từ hoạt động qúa cảnh được thanh toán theo những quy định của " Hiệp định thanh toán và hợp tác giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc " ký ngày 26/05/1993 và các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

5. Tổ chức, cá nhân vi phạm các Quy định của Quy chế này sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành của Việt Nam./.

Mẫu số 1

Đơn Xin Qúa Cảnh Hàng Hóa

Số :.................../

Kính gửi: Bộ Thương Mại

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

I- Chủ hàng ............................( doanh nghiệp Trung Quốc ghi rõ tên, địa chỉ, telephone, Telex, Fax, số hiệu tài khoản tại Ngân hàng).

Xin Bộ Thương Mại cho phép qúa ảnh hàng hoá theo các điều sau đây:

1. Tên hàng : ...............................................................................................

2. Số lượng (ghi rõ đơn vị tính):...........................................................,…..

3. Trị giá :....................................................................................................

4. Bao bì và ký hiệu mã hiệu:......................................................................

5. Cửa khẩu nhập hàng:...............................................................................

6. Cửa khẩu xuất hàng:................................................................................

7. Tuyến đường vận chuyển:.......................................................................

8. Phương tiện vận chuyển:.........................................................................

9. Thời điểm qúa cảnh ( dự kiến ngày hàng hóa qúa cảnh đến, ngày hàng hóa qúa cảnh ra khỏi cửa khẩu Việt Nam).

Trường hợp xin qúa cảnh cho một hợp đồng vận chuyển thành nhiều lô hàng trong một năm thì ghi rõ thời hạn xin phép qúa cảnh từ ..............đến............

II- Hợp đồng vận chuyển hàng hóa qúa cảnh ký với ......................................

( doanh nghiệp Việt Nam ghi đầy đủ như phần I).

III - Cam kết ...............................................( tên chủ hàng) xin cam kết tuân thủ luật pháp Việt Nam về qúa cảnh hàng hóa .............................( tên chủ hàng).

     Xin trân trọng cảm ơn Bộ Thương Mại./.

Ký tên và đóng dấu

Mẫu Số 2

Giấy phép qúa cảnh của Bộ Thương Mại Việt Nam cấp cho chủ hàng qúa cảnh Trung Quốc.

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ....................TM-XNK

V.v qúa cảnh hàng hóa

Kính gửi:...............(doanh nghiệp Trung Quốc xin qúa cảnh hàng hóa)

Trả lời đơn xin qúa cảnh hàng hóa của .............( doanh nghiệp Trung Quốc ghi rõ tên, địa chỉ, telephone, telex, fax, số hiệu tài khoản tại Ngân hàng). Bộ Thương Mại nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam cho phép .......................( doanh nghiệp Trung Quốc) qúa cảnh hàng hóa theo các quy định sau đây:

1. Tên hàng:.....................................................................................................

2. Số lượng (ghi rõ đơn vị tính):......................................................................

3. Trị giá :........................................................................................................

4. Bao bì và ký hiệu mã hiệu:..........................................................................

5. Cửa khẩu nhập hàng:...................................................................................

6. Cửa khẩu xuất hàng:....................................................................................

7. Tuyến đường vận chuyển:...........................................................................

8. Phương tiện vận chuyển:.............................................................................

9. Thời điểm qúa cảnh ( dự kiến ngày hàng hóa qúa cảnh đến, ngày hàng hóa qúa cảnh ra khỏi cửa khẩu Việt Nam).

Trường hợp xin qúa cảnh cho một hợp đồng vận chuyển thành nhiều lô hàng trong một năm thì ghi rõ thời hạn xin phép qúa cảnh từ ..............đến............

10. Tuân thủ pháp luật Việt Nam về qúa cảnh hàng hóa.

Văn bản có hiệu lực đến ngày ..................tháng.........................năm 7849...

 

                                                                          BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

                                                                                                                                    Ký tên và đóng dấu

 

 

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Vũ Khoan

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.