• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 24/06/1999
UBND TỈNH HƯNG YÊN
Số: 1088/1999/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hưng Yên, ngày 24 tháng 6 năm 1999

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN

“V/v Ban hành hướng dẫn thực hiện Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 1-12-1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên”

________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996 và các văn bản pháp lý có liên quan;

Căn cứ Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 1/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân cấp, cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư. 

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:

Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 1/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên”

Điều 2:

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3:

Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện (thị xã) và các đơn vị có dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

Phạm Đình Phú

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 1-12-1998 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với Các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1088/1999/QĐ-UB ngày 24/6/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

________________________

 Điều 1: Quy mô dự án

1. Ủy ban Nhân dân tỉnh Hưng Yên có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào địa bàn tỉnh có quy mô đầu tư từ 5 triệu USD trở xuống đáp ứng các yêu cầu sau:

- Phù hợp với quy hoạch phát triển vùng kinh tế, quy hoạch phát triển ngành kinh tế - kỹ thuật, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đã được phê duyệt.

- Có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm đáp ứng Quy định do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành trong từng thời kỳ.

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bên nước ngoài hợp doanh tự đảm bảo nhu cầu về tiền nước ngoài.

- Thiết bị, máy móc và công nghệ phải đáp ứng các quy định hiện hành; trường hợp không đáp ứng các quy định đó phải được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật chấp thuận bằng văn bản trước khi cấp giấy phép đầu tư.

- Đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy, nổ.

2. Các dự án không thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh:

- Dự án thuộc nhóm A theo quy định tại điều 93 Nghị định số 12/CP ngày 18-2-1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

- Thăm dò, khai thác và dịch vụ dầu khí.

- Sản xuất điện.

- Xây dựng cảng biển, sân bay, đường quốc lộ, đường sắt.

- Xi măng, luyện kim, sản xuất rượu, bia, thuốc lá.

- Các dự án thuộc các lĩnh vực khác có tổng vốn đầu tư trên 5 triệu USD.

Điều 2: Hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư

Các nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư vào địa bàn tỉnh lập hồ sơ theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Cụ thể là:

1- Hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh gồm:

- Đơn xin hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh

- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các Bên (chứng nhận của ngân hàng hoặc báo cáo hoạt động tài chính 2 năm gần nhất).

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật (trong trường hợp áp dụng mẫu hồ sơ đơn giản không cần phải lập giải trình kinh tế kỹ thuật riêng mà nhập làm một cùng với Đơn đăng ký cấp Giấy phép đầu tư).

- Hồ sơ về chuyển giao công nghệ (theo các điều 38, 39 Nghị định số 12/CP ngày 18-2-1997 của Chính phủ) trong trường hợp có chuyển giao công nghệ.

- Hồ sơ xin thuê đất, gồm các nội dung:

+ Vị trí địa điểm, diện tích

+ Thỏa thuận nguyên tắc về phương án đền bù giải phóng mặt bằng với đơn vị đang quản lý khu đất dự kiến xin thuê.

+ Giá tiền thuê đất.

2. Hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư theo hình thức doanh nghiệp liên doanh gồm:

- Đơn xin thành lập doanh nghiệp liên doanh

- Hợp đồng liên doanh

- Điều lệ doanh nghiệp liên doanh

- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các Bên (chứng nhận của ngân hàng hoặc báo cáo hoạt động tài chính 2 năm gần nhất). - Giải trình kinh tế - kỹ thuật (trong trường hợp áp dụng mẫu hồ sơ đơn giản không cần phải lập giải trình kinh tế kỹ thuật riêng mà nhập làm một cùng với Đơn đăng ký cấp giấy phép đầu tư).

- Hồ sơ về chuyển giao công nghệ (theo các điều 38, 39 Nghị định số 12/CP ngày 18-2-1997 của Chính phủ) trong trường hợp có chuyển giao công nghệ.

- Hồ sơ xin thuê đất, gồm các nội dung:

+ Vị trí địa điểm, diện tích

+ Thỏa thuận nguyên tắc về phương án đền bù giải phóng mặt bằng với đơn vị đang quản lý khu đất dự kiến xin thuê.

+ Giá tiền thuê đất.

3- Hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư theo hình thức doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài gồm:

- Đơn xin thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài

- Điều lệ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của chủ nhân đầu tư (chứng nhận của ngân hàng hoặc báo cáo hoạt động tài chính 2 năm gần nhất).

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật (trong trường hợp áp dụng mẫu hồ sơ đơn giản không cần lập giải trình kinh tế kỹ thuật riêng mà nhập làm một vùng với Đơn đăng ký cấp Giấy phép đầu tư).

- Hồ sơ về chuyển dao công nghệ (theo các điều 38, 39 Nghị định số 12/CP ngày 18-2-1997 của Chính phủ) trong trường hợp có chuyển giao công nghệ.

- Hồ sơ xin thuê đất, gồm các nội dung:

+ Vị trí địa điểm, diện tích

+ Thỏa thuận nguyên tắc về phương án đền bù giải phóng mặt bằng với đơn vị đang quản lý khu đất dự kiến xin thuê.

+ Giá tiền thuê đất.

Hồ sơ được lập thành 6 (sáu) bộ, trong đó ít nhất có một bộ gốc nộp về Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 3: Thẩm định dự án và cấp giấy phép đầu tư

1- Nội dung thẩm định dự án đầu tư gồm:

- Tư cách pháp lý, năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài và Việt Nam.

- Mức độ phù hợp của mục tiêu dự án với quy hoạch;

- Lợi ích kinh tế - xã hội (khả năng tạo năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới và sản phẩm mới; mở rộng thị trường; khả năng tạo việc làm cho người lao động; lợi ích kinh tế của dự án và các khoản nộp cho ngân sách…)

- Trình độ kỹ thuật và công nghệ áp dụng, sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái;

- Tính hợp lý của việc sử dụng đất, phương án đền bù giải phóng mặt bằng, định giá tài sản góp vốn của Bên Việt Nam (nếu có).

2. Cách thức và thời gian tiến hành thẩm định:

- Trong thời hạn 6 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các sở, ngành có liên quan để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp có những ý kiến khác nhau về những vấn đề quan trọng của dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức hội nghị thống nhất ý kiến trước khi trình Ủy ban Nhân dân tỉnh.

- Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu cần sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ Ủy ban Nhân dân tỉnh thông báo cho nhà đầu tư biết bằng văn bản để thực hiện.

- Các Sở, ngành được lấy ý kiến về dự án, kể cả trường hợp bổ sung hoặc sửa đổi, có trách nhiệm trả lời trong thời hạn 7 ngày kể từ khi nhận được văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư; quá thời hạn đó mà Sở, ngành không có ý kiến bằng văn bản thì được coi như chấp thuận dự án.

- Đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền của các bộ, ngành mà chưa được quy định cụ thể, Ủy ban Nhân dân tỉnh lấy ý kiến các Bộ, ngành có liên quan. Thời gian trả lời của các Bộ ngành thực hiện theo mục 2 điều 5 Quyết định số 233/1998/ QĐ-TTg ngày 1-12-1998 của Thủ tướng Chính phủ.

- Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét quyết định cấp giấy phép đầu tư trong thời hạn 7 ngày kể từ khi Sở Kế hoạch và Đầu tư trình hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư đã có ý kiến của các Bộ, Sở, ngành có liên quan. Hết thời hạn quy định đã nêu trên mà chưa cấp Giấy phép đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư rõ lý do, đồng thời sao gửi các cơ quan có liên quan.

- Thời hạn trên không kể thời gian nhà đầu tư được phép sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư.

3. Giấy phép đầu tư được soạn thảo theo mẫu thống nhất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày cấp giấy phép đầu tư, Ủy ban Nhân dân tỉnh gửi bản gốc giấy phép đầu tư tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư và bản sao giấy phép đầu tư tới văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật, các Sở ngành và huyện thị có liên quan.

Điều 4: Bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư.

- Việc xem xét, quyết định bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư đối với các dự án được phân cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện.

- Trường hợp do bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư mà vượt quá hạn mức vốn đầu tư được phân cấp, thay đổi đối tác nước ngoài, thay đổi mục tiêu dự án, giảm tỷ lệ xuất khẩu, giảm tỷ lệ góp vốn của Bên Việt Nam so với quy định tại Giấy phép đầu tư, chuyển hình thức liên doanh sang 100% vốn đầu tư nước ngoài thì phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận bằng văn bản trước khi bổ sung, sửa đổi.

Điều 5:

Việc cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án không thuộc thẩm quyền của Ủy ban Nhân dân tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều 94 Nghị định 12/CP ngày 18/2/1997 của Chính phủ./.

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.