• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 02/04/2003
UBND TỈNH HƯNG YÊN
Số: 13/2003/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hưng Yên, ngày 18 tháng 3 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN

Về việc Ban hành Quy định ưu đãi đầu tư trong

và ngoài nước đầu tư vào địa bàn tỉnh Hưng Yên

________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) đã được Quốc hội khóa X nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 3 ngày 20/5/1998 và Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996; Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000 và các văn bản pháp lý có liên quan.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 48/TP-PQTT ngày 26/02/2003.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định ưu đãi đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào địa bàn tỉnh Hưng Yên".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng HĐND - UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện (thị xã), Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các chủ đầu tư có dự án đầu tư trực tiếp vào địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

Nguyễn Đình Phách


QUY ĐỊNH

Về Ưu đãi đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào địa bàn tỉnh Hưng Yên

(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2003/QĐ-UB

ngày 18/3/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

______________________

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1- Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên tạo điều kiện cho các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh được hưởng các ưu đãi đầu tư ở mức tối đa theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

2- Ủy ban nhân dân tỉnh ưu đãi về giá tiền thuê đất, thời hạn miễn giảm tiền thuê đất, hỗ trợ kinh phí đào tạo lao động, hỗ trợ chi phí giải phóng mặt bằng trong phạm vi quyền hạn của UBND tỉnh ngoài các ưu đãi chung của Nhà nước đối với các dự án đầu tư vào địa bàn khó khăn, thúc đẩy các ngành nghề khác phát triển và tăng thu cho ngân sách, được chấp thuận đầu tư trong thời gian từ khi quy định này có hiệu lực đến hết năm 2005. Sau năm 2005, các dự án đã được hưởng các ưu đãi theo quy định này tiếp tục được áp dụng đến hết thời gian ưu đãi.

Điều 2. Đối tượng điều chỉnh

* Các đối tượng điều chỉnh của văn bản này bao gồm:

- Các sở, ban, ngành quản lý nhà nước và UBND các cấp huyện (thị xã), xã (phường, thị trấn) trên địa  bàn tỉnh Hưng Yên;

- Các doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế có dự án đầu tư vào địa bàn tỉnh Hưng Yên theo quy định của Luật Khuyến khích đầu tư trong nước;

- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đầu tư vào địa bàn tỉnh Hưng Yên theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 3. Khu vực ưu đãi đầu tư.

- Khu vực I: Gồm những vùng có điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư.

- Khu vực II: Gồm những vùng có điều kiện thu hút đầu tư còn hạn chế.

- Khu vực III: Gồm những vùng thuộc Danh mục các địa bàn có điều kiện Kinh tế - xã hội khó khăn (Có danh sách kèm theo).

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ.

Điều 4. Ưu đãi về tiền thuê đất

1- Về giá thuê đất:

a) Khu vực I: Giá đất cho thuê thực hiện ở mức thấp nhất theo khung giá quy định của Nhà nước.

b) Khu vực II: Áp dụng mức giá bằng 70% giá khu vực I.

c) Khu vực III: Áp dụng mức giá bằng 50% giá khu vực I.

2- Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất.

* Các dự án có vốn đầu tư nước ngoài được miễn 7 (bẩy) năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất cho tất cả các khu vực.

* Các dự án đầu tư trong nước.

a) Khu vực I và khu vực II: Được miễn 6 (sáu) năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất.

b) Khu vực III: Miễn 13 (năm) kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất.

Điều 5. Hỗ trợ chi phí giải phóng mặt bằng.

Tỉnh sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đền bù giải phóng mặt bằng từ ngân sách tỉnh, cụ thể là:

- Dự án đầu tư vào khu vực II: Hỗ trợ 50% chi phí đền bù giải phóng mặt bằng đối với tất cả các doanh nghiệp trong và ngoài nước; hỗ trợ 70% với các dự án: có hiệu quả trong vòng 12 tháng từ khi xây dựng, các dự án đóng góp cho ngân sách từ 3 tỷ đồng/năm trở lên và các dự án thu hút lao động tại chỗ từ 200 lao động trở lên và không dưới 70 lao động/ha.

- Dự án đầu tư vào khu vực III: Hỗ trợ 70% chi phí đền bù giải phóng mặt bằng đối với tất các doanh nghiệp trong và ngoài nước; hỗ trợ 100% với các dự án: có hiệu quả trong vòng 12 tháng từ khi xây dựng, các dự án đóng góp cho ngân sách từ 3 tỷ đồng/năm trở lên và các dự án thu hút lao động tại chỗ từ 200 lao động trở lên và không dưới 70 lao động/ha.

Điều 6. Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề.

Tỉnh hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong việc đào tạo và sử dụng lao động của địa phương, cụ thể là:

- Dự án đầu tư vào khu vực II: Hỗ trợ 20% chi phí đào tạo lao động nhưng không quá 400.000đ/1 lao động, riêng dự án chế biến nông sản thực phẩm sử dụng nguyên liệu của địa phương và dự án sử dụng từ 300 lao động trở lên được  hỗ trợ 40% kinh phí nhưng không quá 700.000đồng/lao động.

- Dự án đầu tư vào khu vực III: Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo lao động nhưng không quá 800.000đ/1 lao động, riêng dự án chế biến nông sản thực phẩm sử dụng nguyên liệu của địa phương và dự án sử dụng từ 300 lao động trở lên được  hỗ trợ 70% kinh phí nhưng không quá 1 triệu đồng/1 lao động.

Điều 7. Ưu đãi về thuế

Các dự án đầu tư trong và ngoài nước thực hiện trên địa bàn tỉnh được miễn giảm thu thuế thu nhập với thời gian miễn giảm tối đa theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 8. Các trường hợp đặc biệt

Ngoài các quy định trên, đối với các trường hợp đặc biệt như những dự án có quy mô lớn có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, UBND tỉnh căn cứ từng trường hợp cụ thể để có những ưu đãi riêng.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ngành có liên quan

- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính - Vật giá cân đối ngân sách tỉnh hàng năm giành một khoản kinh phí để hỗ trợ cho các doanh nghiệp đền bù, giải phóng mặt bằng, chi phí đào tạo lao động theo ưu đãi được hưởng.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ các quy định của Luật Đầu tư nước ngoài, Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước và các quy định tại quyết định này để cấp ưu đãi đầu tư cho các doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn theo từng loại hình đầu tư.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh và UBND các huyện (thị xã) có trách nhiệm phối hợp theo dõi, xác nhận việc tuyển dụng, đào tạo và sử dụng lâu dài lao động địa phương của các doanh nghiệp làm cơ sở để UBND tỉnh quyết định hỗ trợ chi phí đào tạo cho doanh ng hiệp trong từng trường hợp cụ thể.Việc hỗ trợ kinh phí đào tạo lao động cho doanh nghiệp chỉ thực hiện trên cơ sở số lao động địa phương được doanh nghiệp tuyển dụng, đào tạo và sử dụng theo hợp đồng lao động dài hạn tại doanh nghiệp.

Điều 10. Xử lý vi phạm.

Mọi cơ quan và cá nhân vi phạm những quy định này sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.

Các doanh nghiệp được hưởng ưu đãi theo quyết định này nếu không thực hiện đầy đủ các cam kết khi xin phép đầu tư sẽ bị thu hồi các ưu đãi, truy thu các khoản đã được hưởng và bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 11. Điều khoản thi hành

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các cấp và các nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh bản quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Đình Phách

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.