Sign In
 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về giá dịch vụ

xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo

Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2017

của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa  

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách - sửa đổi lần 1 năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1271/TTr-STC ngày 03 tháng 5 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 1 Điều 4 như sau:

a) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với bến xe loại 2

Đơn vị tính: Đồng/ghế hoặc giường/xe

Cự ly

Khung giá dịch vụ

Xe ghế ngồi

Xe ghế nằm/giường nằm

(bằng 120% so với xe ghế ngồi)

Xe ghế nằm/giường nằm cao cấp

Dưới 100 km

1.000 - 1.250

1.200 - 1.500

2.400 - 3.000

Từ 100 km đến dưới 200 km

2.000 - 2.500

2.400 - 3.000

4.800 - 6.000

Từ 200 km đến dưới 300 km

3.000 - 3.600

3.600 - 4.320

7.200 - 8.640

Từ 300 km đến dưới 400 km

4.000 - 4.600

4.800 - 5.520

9.600 - 11.040

Từ 400 km trở lên

5.000 - 5.750

6.000 - 6.900

12.000 - 13.800

 

Mức giá nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2. Bổ sung Điểm c, Khoản 4 Điều 5 như sau:

c) Trên cơ sở khung giá dịch vụ xe ra, vào các bến xe trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa quy định tại Điều 4 nêu trên, các đơn vị quản lý, khai thác bến xe thực hiện kê khai giá dịch vụ xe ra, vào các bến xe với cơ quan chuyên môn cho phù hợp với thực tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Khai thác Bến xe và Dịch vụ vận tải Khánh Hòa, Giám đốc các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Đức Vinh