• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 10/02/2019
UBND TỈNH KHÁNH HÒA
Số: 02/2019/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khánh Hòa, ngày 28 tháng 1 năm 2019
 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản

chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết là tài sản cố định hữu hình; danh mục tài sản

cố định đặc thù; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản

                         cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa     

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5256/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định danh mục thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết là tài sản cố định hữu hình; danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định quy định tại Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Khuyến khích các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội áp dụng các quy định tại Quyết định này để quản lý, tính hao mòn tài sản cố định.

Điều 3. Ban hành danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cụ thể như sau:

1. Đối với các loại tài sản (trừ tài sản là nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc) có nguyên giá từ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đến dưới 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) và có thời gian sử dụng từ 01 (một năm) trở lên thì áp dụng danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Danh mục tài sản cố định đặc thù (chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).

3. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình (chi tiết theo Phụ lục III đính kèm).

Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý chuyên ngành có trách nhiệm thường xuyên cập nhật và đề xuất với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc sửa đổi, bổ sung danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản tại Điều 3 Quyết định này.

2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.

3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản cố định căn cứ các nội dung quy định tại Quyết định này, thực hiện việc ghi số kế toán, hạch toán theo dõi và quản lý tài sản theo đúng quy định.

Điều 5. Thời gian áp dụng

Các nội dung quy định tại Quyết định này được áp dụng “từ kỳ tính hao mòn năm 2018”.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019 và thay thế Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục I

QUY ĐỊNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG

VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CHƯA ĐỦ TIÊU CHUẨN

NHẬN BIẾT LÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND

ngày 28 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

 

 
  1/01/clip_image004.gif" width="244" />

 

 

 

 

STT

DANH MỤC

THỜI GIAN SỬ DỤNG (Năm)

TỶ LỆ HAO MÒN (%/năm)

Loại 4

Phương tiện vận tải đường bộ (ngoài xe ô tô)

 

 

 

Xe mô tô

10

10

 

Xe gắn máy

10

10

 

Xe điện

10

10

 

Xe đạp

10

10

 

Phương tiện vận tải đường bộ khác (ngoài xe ô tô)

10

10

Loại 5

Máy móc, thiết bị

 

 

1

Máy móc thiết bị văn phòng phổ biến

 

 

 

Máy vi tính để bàn

5

20

 

Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

5

20

 

Máy in

5

20

 

Máy điều hòa không khí

8

12,5

 

Máy scan

5

20

 

Máy fax

5

20

 

Tủ đựng tài liệu

5

20

 

Quạt

5

20

 

Máy sưởi

5

20

 

Máy hủy tài liệu

5

20

 

Bộ bàn ghế làm việc trang bị cho các chức danh

8

12,5

 

Bộ bàn ghế họp

8

12,5

 

Bộ bàn ghế tiếp khách

8

12,5

 

Máy móc, thiết bị văn phòng khác

5

20

2

Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị

 

 

 

Tivi, đầu video, đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số, thiết bị truyền dẫn

5

20

 

Tủ lạnh, tủ đá

5

20

 

Máy tra cứu thông tin

5

20

 

Máy ép nhựa

5

20

 

Máy phun thuốc

5

20

 

Máy lọc nước

5

20

 

Máy đo khoảng cách

5

20

 

Máy bơm nước, máy khoan

5

20

 

Máy chấm công

5

20

 

Máy đếm tiền

5

20

 

Máy đọc mã vạch

5

20

 

Máy đọc chữ nổi

5

20

 

Bồn đựng nước

5

20

 

Máy giặt

5

20

 

Máy ghi âm

5

20

 

Đầu phát wifi

5

20

 

Âm ly

5

20

 

Máy phát điện

5

20

 

Máy quay phim

5

20

 

Ổn áp

5

20

 

Máy hút bụi, máy hút ẩm, máy hút mùi

5

20

 

Máy định vị

5

20

 

Máy chiếu

5

20

 

Máy ảnh

5

20

 

Bảng hiệu điện tử

5

20

 

Thiết bị ánh sáng

5

20

 

Thiết bị âm thanh

5

20

 

Camera giám sát

8

12,5

 

Tủ, kệ dựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật

8

12,5

 

Két sắt

8

12,5

 

Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung khác

8

12,5

3

Máy móc thiết bị chuyên dùng

 

 

 

Bảng chống lóa

5

20

 

Bàn ghế học sinh

10

10

 

Bàn bóng bàn

8

12,5

 

Đàn organ, Casio LK

10

10

 

Tủ hấp cơm bếp ga

10

10

 

Bảng nội quy lớn

10

10

 

Trống trường

10

10

 

Bộ dụng cụ kiểm tra vết nứt

10

10

 

Súng bắn đạn cao su

10

10

 

Cân tải trọng xe ô tô

10

10

 

Máy đo khoảng cách

8

10

 

Cùm khóa bánh xe ô tô

10

10

 

Máy đo tiếng ồn

5

20

 

Máy bán hàng thông minh

5

20

 

Máy cắt cỏ

5

20

 

Nồi cơm inox

5

20

 

Nhạc cụ các loại

10

10

 

Thiết bị khử/kích hoạt từ

5

20

 

Tủ chống ẩm

8

12,5

 

Bộ điều khiển công từ

5

20

 

Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động thuộc lĩnh vực văn hóa

8

12,5

 

Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động thuộc lĩnh vực thể thao

8

12,5

 

Máy móc thiết bị phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, đơn vị

10

10

 

Máy móc thiết bị chuyên dùng khác

8

12,5

Loại 6

Cây lâu năm

 

 

 

Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh, vườn cây cảnh

8

12,5

Loại 7

Tài sản cố định khác

 

 

 

Bàn đá granit

8

12,5

 

Bàn hương án

8

12,5

 

Bàn xếp lễ vật

8

12,5

 

Bệ tượng

8

12,5

 

Đục bình đồng

8

12,5

 

Tượng chăm đá granic xanh

8

12,5

 

Cuốn thư khắc gỗ “Vịnh Nha Trang”

8

12,5

 

Logo vịnh Nha Trang (đá hoa cương đỏ)

8

12,5

 

Bụt đựng tượng Bác

8

12,5

 

Cân đối gỗ mít

8

12,5

 

Phù điêu gỗ mít

8

12,5

 

Tượng nghê đá granit xanh

8

12,5

 

Túi nơ két (sổ ảnh)

8

12,5

 

Tài sản cố định hữu hình khác

8

12,5

 

Ghi chú: Các tài sản loại 4, loại 5 và loại 7 là tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết là tài sản cố định hữu hình thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC.

 

 

 

Phụ lục II

QUY ĐỊNH DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND

ngày 28 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

 

 
  1/01/clip_image004.gif" width="244" />

 

 

 

 

STT

DANH MỤC

Loại 1

Cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng

 

Nhóm hiện vật kim loại

 

Nhóm hiện vật nhựa

 

Nhóm hiện vật thủy tinh

 

Nhóm hiện vật đồ mộc

 

Nhóm hiện vật chất liệu vải

 

Nhóm hiện vật chất liệu giấy

 

Nhóm hiện vật chất liệu phim ảnh

 

Nhóm hiện vật chất liệu đồ da

 

Nhóm hiện vật chất liệu xương

 

Nhóm hiện vật chất liệu gốm

 

Nhóm hiện vật chất liệu đất đá

 

Nhóm hiện vật chất liệu chất khác

Loại 2

Lăng tẩm, di tích, danh thắng cấp quốc gia

Loại 3

Di tích, danh thắng cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục III

QUY ĐỊNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG

VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND

ngày 28 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

 

 
  1/01/clip_image004.gif" width="244" />

 

 

 

 

STT

DANH MỤC

THỜI GIAN SỬ DỤNG (Năm)

TỶ LỆ HAO MÒN (%/năm)

Loại 1

Quyền tác giả

 

 

 

- Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa

25

4

 

- Tác phẩm sân khấu, điện ảnh

25

4

 

- Quyền tác giả khác

25

4

Loại 2

Quyền sở hữu công nghiệp

 

 

 

- Bằng phát minh, sáng chế

25

4

 

- Bản quyền phần mềm máy tính

25

4

 

- Khác

25

4

Loại 3

Quyền đối với giống cây trồng

 

 

 

- Quyền đối với cây trồng

25

4

 

- Công nhận giống sản xuất (bản quyền tác giả)

25

4

Loại 4

Phần mềm ứng dụng

 

 

 

 - Cơ sở dữ liệu

5

20

 

 - Phần mềm kế toán

5

20

 

 - Phần mềm tin học văn phòng

5

20

 

 - Phần mềm ứng dụng khác:

 

 

 

 + Phần mềm thương mại

5

20

 

 + Phần mềm nội bộ

4

25

 

 

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Sơn Hải

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.