• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 27/10/2005
UBND TỈNH KHÁNH HÒA
Số: 2055/QĐ- UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 10 năm 2005

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh bản Quy định về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

  _________________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản  lý đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước   địa phương ban hành theo Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư 09/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng hướng  dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thay thế toàn bộ Chương V bản Quy định về việc tiếp nhận, giải  quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại UBND cấp xã ban hành kèm theo Quyết định
số 14/2005/QĐ-UB ngày 04/02/2005 của UBND tỉnh như sau:

" Chương V

TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC   

XÂY DỤNG NHÀ Ở NÔNG THÔN

Mục I.

CƠ SỞ PHÁP LÝ

Điều 20. Cơ sở pháp lý để giải quyết các công việc trong lĩnh vực xây dựng  nhà ở:

·Luật Xây dựng năm 2003;

·Nghị định số 16/2005/ND-CP ngày 07/02/2005 của chính phủ về Quản lý  dự án đầu tư xây dựng công trình;

·Thông tư số 09/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng;

·Các văn bản quy phạm pháp luật khác có nội dung điều chỉnh việc xây  dựng nhà ở nông thôn.

Điều 21. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp xã

Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những  điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do xã quản lý theo quy định của UBND cấp huyện.

Điều 22. Điều kiện khởi công xây dựng nhà ở nông thôn

Chủ công trình chỉ được phép khởi công xây dựng nhà ở khi đáp ứng được  các điều kiện sau đây:

1. Có giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền cho phép xây dựng hoặc quá thời hạn quy định tại khoản 1 điều 25 của Quy định này mà UBND xã đã tiếp nhận hồ sơ cấp phép xây dựng nhưng không có ý kiến trả lời bằng văn bản.

2. Có biện pháp để đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình xây  dựng; Thông báo ngày khởi công xây dụng bằng văn bản cho UBND cấp xã nơi  cấp giấy phép xây dựng.

3. Thực hiện đúng theo nội dung của giấy phép xây dựng; khi có sự điều  chỉnh, thay đổi thiết kế phải được sự chấp thuận của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

Điều 23. Xây đựng công trình tạm

1. Đối với nhà ở riêng lẻ ở những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch  xây dựng được duyệt nhưng chưa thực hiện thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng  tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch. Ngoài các thủ tục xin phép xây  dựng công trình được quy định tại khoản 1 điều 25 của bản Quy định này, chủ công trình phải có giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện quy  hoạch xây dựng và không được đền bù phần công trình xây dựng tạm thời xin xây dựng.

2. Công trình xây dựng tạm thời là nhà 01 tầng (trệt) có kết cấu tường xây  gạch, mái lợp ngói hoặc tôn kẽm.

Mục II

THỦ TỤC, TIIỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ

Điều 24. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng, gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở  nông thôn

1. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mới, cải tạo nhà ở nông thôn:

Hồ sơ xin cầp giấy phép xây dựng mới, cải tạo nhà ở nông thôn gồm:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng: theo mẫu 4 tại bản Quy định này;

- Bản sao một trong nhũng giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của  pháp luật về đất đai (có chứng thực của UBND xã);

- Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề  (nếu có), do chủ nhà lập hoặc thuê cá nhân lập theo mẫu 6 tại bản Quy định này và phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau:

+ Phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà,  các công trình phụ trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các
điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ  thuật công cộng bên ngoài (nếu có);

+ Trên bản vẽ phải ghi rõ tên chủ công trình, địa chỉ nơi ở, địa điểm  xây dựng và lên địa chỉ người vẽ sơ đồ đó.

2. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn:

a. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng của  công trình chưa khởi công thì người xin cấp giấy phép xây dựng phải xin gia hạn giấy phép xây dựng.

b. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn gồm:

- Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng;

- Bản chính giấy phép xây dựng dã được cấp.

c. Cơ quan cấp giấy phép là cơ quan gia hạn giấy phép xây dựng

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình tạm :

Hồ sơ xin cấp phép xây đựng công trình tạm thời nhà ở nông thôn, được lập  theo hồ sơ quy định tại khoản 1 điều này và chủ công trình phải ghi rõ nội dung xin xây dựng tạm gồm:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng: Ghi rõ nội dung xin phép xây dựng là  công trình tạm tại điểm 3 của mẫu số 4.

- Có Giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch  xây dựng và không đòi hỏi được đền bù phần công trình tạm thời được phép xây dựng.

Điều 25. Thời gian giải quyết hồ sơ xây dựng nhà ở nông thôn

Khi có nhu cầu xây dựng, cải tạo nhà ở nông thôn, chủ công trình trực tiếp  liên hệ và nộp hồ sơ tại bộ phận liếp nhận và trả kết quả nơi UBND xã cấp giấy
phép xây dựng, đề được giải quyết và hướng dẫn các công việc liên quan theo yeu  cầu.

1. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải có giấy  biên nhận trong đó hẹn ngày nhận kết quả và giấy biên nhận được lập thành 02 bản, một bản giao cho người xin cấp giấy phép xây dựng và một bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

2. Thời gian giải quyết cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn không quá  mười lăm (15) ngày làm việc; Thời gian giải quyết gia hạn giây phép xây dựng
không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3.Mức thu lệ phí: 50.000 dồng/giấy phép và 10.000đ/gia hạn giấy phép xây  dựng (Theo Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 của Bộ Tài chính).

4. Giấy phép xây dựng được cấp theo mẫu số 6 tại bản Quy định này.
Trường hợp giấy phép xây dựng cấp cho công trình tạm thì nội dung tại điểm 2 của giấy phép xây dựng sẽ ghi rõ là “Công trình tạm" theo quy định."

Điều 2. Thay thế mẫu 4, mâux 6 vào Phụ lục của Quy định  theo các mẫu đính kèm tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám  đốc Sở Xay dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn  và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

(đã ký)


Lê Xuân Thân

MẪU SỐ 4:

 

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc lập -  Tự do -  Hạnh phúc


ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)

Kính gửi UBND xã:....................................................................................

1.  Tên chủ đầu tư:..........................................................................

-    Số chứng minh thư:......................... Ngày cấp:...........................

-    Địa chỉ thường trú:......................................................................

-    Số điện thoại:..............................................................................

2.   Địa điểm xây dựng:....................................................................

Nguồn gốc đất....................................................................................

3.   Nội dung xin phép xây dựng:....................................................

-     Diện tích xây dựng tầng một............... m2...................................

-     Tổng diện tích sàn.............................. m2...................................

-     Chiều cao công trình....................... số tầng................................

4.    Cam kết:

Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp luật.

 

....Ngày….tháng .... năm ....

Người làm đơn

 


(Ký ghi rõ họ tên)

 

 


MẪU SỐ 6:

UBND huyện
UBND xã

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc lập -  Tự do -  Hạnh phúc

 

GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
SỐ:        /GPXD

(Dùng cho nhà ở nông thôn)

1. Cấp cho (ông bà):.......................................................................

-   Địa chỉ thường trú:........................................................................

2. Được phép xây dựng nhà ở:.......................................................

-   Tại:..............................................................................................

-   Diện tích xây dựng tầng 1:...................................................... m2.

-   Tổng diện tích sàn xây dựng:.........................................................          

-    Chiều cao công trình:......................... m, số tầng:.......................

 

..., ngày.... tháng.... năm...

Chủ tịch UBND xã ...

(ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

GIA HẠN GIẤY PHÉP

1.  Nội dung gia hạn:

2.  Thời gian có hiệu lực của giấy phép:

 

 

...ngày...tháng...năm...

Cơ quan cấp giấy phép xây dựng

(ký tên, đóng dấu)

 

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.