Sign In

NGHỊ QUYẾT
Về việc bổ sung Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa,
đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2019 
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

_____________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết bổ sung Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 73/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung Danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của Luật Đất đai thực hiện trong năm 2019

Bổ sung tổng số 57 dự án với tổng diện tích quy hoạch 123,26 ha, diện tích cần thu hồi 123,26 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa 9,25 ha, đất rừng phòng hộ 1,57 ha, đất khác 112,44 ha, cụ thể như sau:

1. Danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 của Luật Đất đai, đồng thời có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 58 của Luật Đất đai: Tổng số 09 dự án với tổng diện tích quy hoạch 19,17 ha, diện tích thu hồi đất 19,17 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa 9,25 ha, đất rừng phòng hộ 1,57 ha, đất khác 8,35 ha. Cụ thể như sau:

a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước; công trình sự nghiệp công cấp địa phương: Tổng số 04 dự án với tổng diện tích quy hoạch 2,31 ha, diện tích thu hồi đất 2,31 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa 1,79 ha, đất khác 0,52 ha.

b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, điện lực: Tổng số 04 dự án với tổng diện tích quy hoạch 16,48 ha, diện tích thu hồi đất 16,48 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa 7,23 ha, đất rừng phòng hộ 1,57 ha, đất khác 7,68 ha.

c) Dự án xây dựng khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng: Tổng số 01 dự án với tổng diện tích quy hoạch 0,38 ha, diện tích thu hồi đất 0,38 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa 0,23 ha, đất khác 0,15 ha.

2. Danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 của Luật Đất đai, nhưng không có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Tổng số 48 dự án với tổng diện tích quy hoạch 104,09 ha, diện tích thu hồi đất 104,09 ha, cụ thể như sau:

a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công viên, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: Tổng số 14 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 51,30 ha, diện tích thu hồi đất 51,30 ha.

b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, điện lực: Tổng số 32 dự án với tổng diện tích quy hoạch 51,74 ha, diện tích thu hồi đất 51,74 ha.

c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư: Tổng số 02 dự án với tổng diện tích quy hoạch 1,05 ha, diện tích thu hồi đất 1,05 ha (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).

Điều 2. Bổ sung Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 58 của Luật Đất đai thực hiện trong năm 2019

Bổ sung tổng số 02 dự án với tổng diện tích quy hoạch 29,21 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa 9,86 ha, đất rừng đặc dụng 8,00 ha (Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Mười ba thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 8 năm 2019./.

 

Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đặng Tuyết Em