Sign In

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Về việc ban hành quy chế quản lý việc xử lý tài sản nhànước

tại các cơ quan hành chính sự nghiệp

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Pháp lệnh thực hành tiết kiệm chống lãng phí ngày 26/2/1998của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐCP ngày 6/3/1998 của Chính phủ vềquản lý tài sản nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 25/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Banhành kèm theo Quyết định này "Quy chế quản lý việc xử lý tài sản nhà nướctại các cơ quan hành chính sự nghiệp".

Điều 2.Quy chế này áp dụng cho việc xử lý thu hồi, điều chuyển, thanh lý tài sản nhà nướcgiao cho các cơ quan quản lý Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, Tổ chức chính trị,Tổ chức chính trị xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội nghề nghiệp, các cơquan ngoại giao của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (gọichung là cơ quan HCSN) quản lý, sử dụng.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số1163 TC/QLCS ngày 21/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành "Quy chếxử lý tài sản không cần dùng và không còn sử dụng được trong các cơ quanHCSN".

Bộtrưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịchUBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, tổchức có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

QUY CHẾ

QUẢN LÝ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUANHÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 55 /2000/QĐBTC ngày19/ 4/ 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.Đối tượng và phạm vi áp dụng:

1.Tài sản được hình thành từ các nguồn Ngân sách Nhà nước, có nguồn gốc từ Ngânsách Nhà nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định củapháp luật (gọi chung là tài sản nhà nước) giao cho các cơ quan quản lý Nhà nước,các đơn vị sự nghiệp, Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị xã hội, Tổ chức xãhội, Tổ chức xã hội nghề nghiệp và các cơ quan đại diện của nước Cộng hoà xãhội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (gọi chung là cơ quan HCSN) quản lý, sửdụng được xử lý theo các quy định tại Quy chế này gồm:

Nhà,đất thuộc trụ sở làm việc và các công trình xây dựng khác gắn liền với đất(không kể nhà ở, đất ở);

Phươngtiện vận tải, đi lại phục vụ công tác;

Máymóc, trang thiết bị làm việc và các tài sản khác phục vụ nhu cầu công tác đượcxác định là tài sản cố định.

2.Tài sản nhà nước thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy địnhriêng.

Điều 2.Việc xử lý tài sản nhà nước tại các cơ quan HCSN trực tiếp quản lý, sử dụng tàisản theo quy định tại Quy chế này bao gồm các trường hợp sau:

1.Thu hồi tài sản không còn nhu cầu sử dụng do sáp nhập, thay đổi chức năng,nhiệm vụ; tài sản mà các cơ quan HCSN trang bị vượt quá tiêu chuẩn, định mức đượcphép sử dụng; tài sản sử dụng sai mục đích, trái quy định của Nhà nước.

2.Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan HCSN theo nhu cầu sử dụng và theođúng tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản do Nhà nước quy định.

3.Thanh lý tài sản đối với những tài sản hư hỏng không còn sử dụng được hoặcnhững tài sản nếu tiếp tục sử dụng phải chi phí sửa chữa quá lớn.

Điều 3. Sốtiền thu được từ việc thu hồi, điều chuyển, thanh lý tài sản (nếu có) phải nộptoàn bộ vào Ngân sách Nhà nước, sau khi đã trừ đi các khoản chi phí có liên quanđến việc xử lý tài sản.

Mọitrường hợp thu hồi, điều chuyển, thanh lý tài sản nhà nước của các cơ quan HCSNđều phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sửdụng đất đai.

 CHƯƠNG II

THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ TÀI SẢN

NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN HCSN

Điều 4.Bộ trưởng Bộ Tài chính căn cứ vào đề nghị xử lý tài sản nhà nước của Thủ trưởngcác Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan, tổ chức đoàn thểthuộc Trung ương (gọi chung là Bộ, cơ quan, đoàn thể Trung ương) và chế độ quảnlý tài sản nhà nước hiện hành để xử lý:

1.Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định xử lý thu hồi, điều chuyển các tài sản nhànước là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc và các công trình xây dựng khác gắn liềnvới đất giữa các Bộ, cơ quan, đoàn thể Trung ương với nhau, giữa các cơ quanHCSN Trung ương với các tổ chức khác ngoài khu vực HCSN.

2.Thu hồi, điều chuyển các tài sản nhà nước (trừ nhà, đất thuộc trụ sở làm việcvà các công trình xây dựng khác gắn liền với đất đai) giữa các Bộ, cơ quan,đoàn thể Trung ương với nhau, giữa cơ quan HCSN Trung ương với các tổ chức khácngoài khu vực HCSN.

3.Thanh lý các tài sản nhà nước là nhà và các công trình xây dựng khác thuộc trụsở làm việc của các cơ quan HCSN do Trung ương quản lý.

Điều 5.Thủ trưởng các Bộ, cơ quan, đoàn thể Trung ương quyết định xử lý:

1.Thu hồi, điều chuyển các tài sản nhà nước trong phạm vi nội bộ của Bộ, cơ quan,đoàn thể mình quản lý.

2.Thanh lý hoặc uỷ quyền cho thủ trưởng các cơ quan HCSN thuộc phạm vi mình quảnlý quyết định thanh lý các tài sản nhà nước hư hỏng không còn sử dụng được (trừnhà, các công trình xây dựng khác gắn liền với đất).

Điều 6.Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Chủ tịch UBNDcấp tỉnh) quyết định xử lý thu hồi, điều chuyển, thanh lý các tài sản nhà nướclà nhà thuộc trụ sở làm việc, các công trình xây dựng gắn liền với đất và phươngtiện đi lại của các cơ quan HCSN do địa phương quản lý.

Điều 7.Giám đốc Sở Tài chínhVật giá căn cứ vào đề nghị xử lý tài sản nhà nước của Thủtrưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, đoàn thể thuộc cấp tỉnh và UBND các quận,huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) và chế độquản lý tài sản nhà nước hiện hành để xử lý:

1.Thu hồi, điều chuyển những tài sản nhà nước (trừ nhà, đất thuộc trụ sở làmviệc, các công trình xây dựng khác gắn liền với đất và phương tiện đi lại) giữacác Sở, ban, ngành, cơ quan, đoàn thể thuộc cấp tỉnh và cấp huyện trong địa phươngvới nhau.

2.Thanh lý các tài sản nhà nước (trừ nhà thuộc trụ sở làm việc, các công trìnhxây dựng khác gắn liền với đất và phương tiện đi lại) có giá mua ban đầu từ 100triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản của các cơ quan HCSN thuộc địa phương quảnlý.

Điều 8.Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, đoàn thể thuộc cấp tỉnh và UBND cấphuyện quyết định xử lý:

1Thu hồi, điều chuyển các tài sản nhà nước của các cơ quan HCSN trong phạm vinội bộ của Sở, ban, ngành, cơ quan, đoàn thể thuộc cấp tỉnh và cấp huyện.

2Thanh lý các tài sản nhà nước có giá trị mua ban đầu dưới 100 triệu đồng/1 đơnvị tài sản (trừ nhà đất thuộc trụ sở làm việc, các công trình xây dựng khác gắnliền với đất và phương tiện đi lại) của các cơ quan HCSN trực thuộc.

 CHƯƠNG III

TRÌNH TỰ THỦ TỤC XỬ LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC

TẠI CÁC CƠ QUAN HCSN

 

Mục I

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ THU HỒI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC

Điều 9. Việcthu hồi các tài sản nhà nước không còn nhu cầu sử dụng do sáp nhập, hợp nhất,thay đổi chức năng, nhiệm vụ; tài sản nhà nước dôi thừa so với tiêu chuẩn, địnhmức sử dụng tài sản do Nhà nước quy định; tài sản nhà nước sử dụng sai mụcđích, trái quy định của Nhà nước được thực hiện như sau:

1.Đối với tài sản nhà nước không còn nhu cầu sử dụng do sáp nhập, hợp nhất, thayđổi chức năng nhiệm vụ, các cơ quan HCSN có trách nhiệm tiến hành kiểm kê, đánhgiá lại toàn bộ tài sản hiện có để bàn giao cho cơ quan HCSN mới quản lý, sửdụng số lượng tài sản theo đúng tiêu chuẩn, định mức. Đồng thời lập danh sáchsố tài sản vượt tiêu chuẩn, định mức (theo mẫu biểu số 1 đính kèm Quy chế này)và biên bản đánh giá lại tài sản cần thu hồi của Hội đồng đánh giá lại tài sảncủa cơ quan HCSN báo cáo cơ quan quản lý cấp trên ra quyết định thu hồi theothẩm quyền quy định tại Chương II của Quy chế này.

2.Đối với trường hợp kiểm tra phát hiện cơ quan HCSN sử dụng tài sản vượt tiêuchuẩn, định mức, sai mục đích, trái quy định của Nhà nước, các cơ quan kiểm tralập biên bản và kiến nghị các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định tại ChươngII của Quy chế này ra quyết định thu hồi.

Điều 10. Cơquan HCSN có tài sản nhà nước bị thu hồi phải chuyển giao đầy đủ tài sản hoặcbảo quản các tài sản bị thu hồi theo quyết định thu hồi cho đến khi cơ quan Nhànước có thẩm quyền quyết định xử lý tài sản thu hồi và thực hiện ghi giảm tàisản và giá trị tài sản theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 11.Cơ quan quyết định thu hồi tài sản nhà nước của các cơ quan HCSN có trách nhiệmquyết định xử lý tài sản thu hồi theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan Nhà nướccó thẩm quyền quy định tại Chương II của Quy chế này quyết định điều chuyển chocác cơ quan HCSN có nhu cầu sử dụng tài sản này theo đúng tiêu chuẩn, định mứcdo Nhà nước quy định hoặc giao lại cho cơ quan quản lý tài sản nhà nước xử lýtheo thẩm quyền hoặc thanh lý đối với những tài sản không còn sử dụng được thutiền vào Ngân sách Nhà nước.

Điều 12.Cơ quan Quản lý công sản thuộc Bộ Tài chính và Sở Tài chính Vật giá có tráchnhiệm lập phương án xử lý đối với số tài sản nhà nước được giao quản lý theoquyết định thu hồi để trình cấp có thẩm quyền quyết định.

Trongthời gian chưa có quyết định xử lý số tài sản thu hồi, cơ quan Tài chính nhà nướccó thể cho thuê để tận thu cho Ngân sách Nhà nước; Số tiền tận thu từ cho thuêtài sản thu hồi được nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định tại Điều 3 Quychế này.

Mục II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ ĐIỀU CHUYỂN TÀI SẢN NHÀ NƯỚC

Điều 13. Việcđiều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan HCSN này cho cơ quan HCSN khác hoặc tổchức khác ngoài khu vực HCSN phải có Quyết định điều chuyển tài sản của cơ quanNhà nước có thẩm quyền quy định tại Chương II của Quy chế này.

Điều 14. Thủtrưởng các Bộ, cơ quan, đoàn thể Trung ương và Chủ tịch UBND cấp tỉnh căn cứvào số lượng, chất lượng của tài sản thu hồi và công văn đề nghị trang cấp tàisản của các cơ quan HCSN thuộc ngành, cấp mình quản lý để quyết định điều chuyểntài sản nhà nước cho các cơ quan HCSN trong Bộ, cơ quan, đoàn thể Trung ương vàđịa phương đối với những tài sản thuộc thẩm quyền và theo đúng tiêu chuẩn, địnhmức, chế độ quản lý tài sản hiện hành.

Điều 15.Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản nhà nước của các cơ quan HCSN gửi cơ quan cóthẩm quyền quyết định xử lý tài sản quy định tại Chương II của Quy chế này baogồm:

Côngvăn đề nghị điều chuyển tài sản nhà nước của cơ quan HCSN trực tiếp quản lý, sửdụng tài sản;

Bảngtổng hợp danh mục tài sản nhà nước đề nghị điều chuyển (theo mẫu biểu số 1 đínhkèm Quy chế này) kèm theo biên bản đánh giá lại giá trị những tài sản điềuchuyển và các hồ sơ của tài sản như: giấy cấp đất, bản vẽ khuôn viên nhà đất,giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng tài sản (đối với những tài sản phải đăngký theo quy định của Bộ Tài chính) ... do cơ quan HCSN trực tiếp quản lý, sửdụng tài sản lập;

Côngvăn của cơ quan HCSN đề nghị được tiếp nhận tài sản.

Điều 16. Việcbàn giao tài sản điều chuyển được thực hiện như sau:

1.Cơ quan HCSN có tài sản điều chuyển bàn giao tài sản cho cơ quan HCSN được tiếpnhận tài sản theo đúng quyết định của cấp có thẩm quyền và thực hiện ghi giảmtài sản và giá trị tài sản theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2.Cơ quan HCSN tiếp nhận tài sản thực hiện việc ghi tăng tài sản và giá trị tàisản theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Mục III

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ THANH LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC

Điều 17.Khi có tài sản nhà nước cần thanh lý, Thủ trưởng các cơ quan, HCSN trực tiếpquản lý, sử dụng các tài sản đó ra quyết định hoặc báo cáo cơ quan Nhà nước cóthẩm quyền quy định tại Chương II của Quy chế này ra quyết định thanh lý tàisản.

Điều 18.Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản nhà nước của các cơ quan HCSN gửi cơ quan cóthẩm quyền quyết định xử lý tài sản quy định tại Chương II của Quy chế này baogồm:

Côngvăn đề nghị thanh lý tài sản nhà nước của cơ quan HCSN trực tiếp quản lý, sửdụng tài sản;

Tổnghợp danh mục các tài sản nhà nước xin thanh lý (theo mẫu biểu số 1 đính kèm Quychế này) kèm theo các hồ sơ có liên quan như: Giấy chứng nhận quyền quản lý, sửdụng tài sản thuộc sở hữu Nhà nước tại các cơ quan HCSN (đối với các tài sảnphải đăng ký theo quy định của Bộ Tài chính) và các hồ sơ giấy tờ khác;

Biênbản đánh giá lại tài sản nhà nước cần thanh lý của Hội đồng thanh lý tài sảnnhà nước của cơ quan HCSN trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản hoặc biên bản thẩmđịnh chất lượng tài sản của các cơ quan chức năng đối với các tài sản là nhàlàm việc, xe ô tô và các thiết bị đồng bộ.

Điều 19.Khi tài sản nhà nước có quyết định thanh lý của cơ quan có thẩm quyền, Thủ trưởngcơ quan HCSN trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản đó tổ chức thanh lý theo quyđịnh sau:

1.Thành lập Hội đồng thanh lý tài sản nhà nước do Thủ trưởng cơ quan HCSN trựctiếp quản lý, sử dụng tài sản làm Chủ tịch Hội đồng cùng với các thành viênsau:

Đạidiện bộ phận kế toán, tài vụ của cơ quan;

Đạidiện bộ phận trực tiếp quản lý tài sản thanh lý;

Cánbộ có hiểu biết về đặc điểm, tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý.

2.Tổ chức việc bán tài sản thanh lý hoặc huỷ tài sản, ghi giảm tài sản và giá trịtài sản theo quy định hiện hành của Nhà nước.

3.Các cơ quan HCSN khi bán tài sản thanh lý phải lập và cấp hoá đơn bán tài sảnthanh lý (theo mẫu HĐ/TSTL3L đính kèm Quy chế này).

CHƯƠNG IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 20.Cơ quan Tài chính Nhà nước các cấp thực hiện việc hướng dẫn, kiểm tra các cơquan, đơn vị HCSN trong cả nước thực hiện xử lý thu hồi, điều chuyển, thanh lýtài sản nhà nước và quản lý các nguồn thu phát sinh từ việc xử lý các tài sản này.

Điều 21.Thủ trưởng các cơ quan HCSN được Nhà nước giao trực tiếp quản lý, sử dụng tàisản nhà nước phải thực hiện việc xử lý thu hồi, điều chuyển, thanh lý tài sảnnhà nước theo quyết định xử lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định tạiChương II của Quy chế này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xử lý thuhồi, điều chuyển, thanh lý tài sản nhà nước của cơ quan mình.

Ngườira quyết định xử lý tài sản nhà nước không đúng quy định tại Quy chế này gây rahư hỏng, thất thoát, mất mát tài sản đều phải bồi thường về mặt vật chất và tuỳtheo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 22.Hàng năm, vào cuối tháng 1 các Bộ, cơ quan, đoàn thể Trung ương và Sở Tài chínhVật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp kết quả xử lý việcthu hồi, điều chuyển, thanh lý tài sản nhà nước năm trước của các cơ quan HCSNthuộc Bộ, ngành hoặc địa phương mình quản lý (theo mẫu biểu số 2 đính kèm Quychế này) báo cáo Bộ Tài chính.

Điều 23.Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Quản lý công sản, Vụ trưởng VụNgân sách Nhà nước, Giám đốc Sở Tài chínhVật giá các tỉnh, thành phố trực thuộctrung ương có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch UBND cấp tỉnh hướngdẫn, kiểm tra thực hiện Quy chế này.

 

Hoá đơn bán tài sản thanh lý

Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2000/QĐBTC ngày 19/4/2000của Bộ Tài chính

 

Số: 0000000Họ tên người mua tài sản thanh lý:...

Đơn vị:

Địa chỉ:.....

Số tài khoản: ........................................ tại...............................................

Hình thức thanh toán:................................................................................

STT

Tên tài sản

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

1

2

3=1x2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tiền bán tài sản:

Số tiền viết bằng chữ:.....................................................................................

Người mua hàng Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Liên1: Lưu hóa đơn gốc

Liên 2: Giao cho khách hàng

Liên 3: Dùng cho kế toán thanh toán

 

Tên cơ quan:                                                    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Thuộc Bộ, ngành:                                                                    Độclập – Tự do – Hạnh phúc                                 Biểusố 1

(hoặc Sở, ban, ngànhthuộc tỉnh):                                           

BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ĐỀ NGHỊ THUHỒI, ĐIỀU CHUYỂN, THANH LÝ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2000/QĐBTC ngày19/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Đ.Nghị xử lý

Tên tài sản

Địa chỉ

Đơn vị tính

HIỆN TRẠNG TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ THU HỒI, ĐIỀU CHUYỂN, THANH LÝ

 

 

 

 

Số lượng

Khối lượng (đối với nhà đất vật kiến trúc)

Số đăng ký tài sản (nếu có)

Năm sản xuất hoặc xây dựng

Năm đưa vào sử dụng

Tỷ lệ còn lại

(%)

Giá trị theo dõi trên sổ kế toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

N. giá (N.đồng)

Giá trị cỏn lại

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I

 

II

 

 

III

 

 

Tài sản đề nghị thu hồi

  1. Tài sản A
  2. ....

Tài sản đề nghị điều chuyển

  1. Tài sản A
  2. ...

Tài sản đề nghị thanh lý

  1. Tài sản A
  2. .............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghị chú: Trong trườnghopự cơ quan trực tiếp quản lý sử dụng tài sản chỉ có đề nghị xử lý 1 trong 3trường hợp (I,II, III ở cột 1) thì chỉ lập bảng đối với trường hợp đó.

                                                                                                                                                                                    Ngàytháng năm

NGƯỜI LẬP BIỂU

TRƯỞNG KẾ TOÁN TÀI VỤ

THỦ TRƯƠỞNG CƠ QUAN

 

 

(Ký tên, đóng dấu)

       

 

Tên Bộ, ngành, cơ quan đoàn thể TW:

hoặc Sở Tài chính – Vật giá tỉnh, thành phố:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do Hạnh phúc

TỔNG HỢP BÁO CÁO KẾT QUẢ THU HỒI, ĐIỀU CHUYỂN, THANHLÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC

(Ban hành theo quyết định số 55/2000/QĐBTC ngày 19tháng 4 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Tên cơ quan trực tiếp sử dụng tài sản được xử lý thu hồi, điều chuyển, thanh lý

Văn bản xử lý của cơ quan có thẩm quyền (Số ... ngày ...tháng... năm.. của)

KẾT QUẢ THU HỒI, ĐIỀU CHUYỂN, THANH LÝ

Ghi chú

 

 

 

Đơn vị tính

Số lượng

Khối lượng (đối với nhà, đất vật kiến trúc)

Số thu về thu hồi, điều chuyển, thanh lý (ng.đồng)

Chi phí thu hồi, điều chuyển, thanh lý (ng.đồng)

Số tiền nộp ngân sách (Ng.đồng)

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Tài sản thu hồi

Nhà làm việc

Công trình vật kiến trúc

Phương tiện vận tải

Xe 15 chỗ

Xe car, vận tải,, chuyên dùng

Phương tiện vận tải khác

Máy móc, thiết bị

Tài sản cố định khác

Đất đai

Tài sản điều chuyển

Nhà làm việc

Công trình vật kiến trúc

Phương tiện vận tải

Xe 15 chỗ

Xe car, vận tải,, chuyên dùng

Phương tiện vận tải khác

Máy móc, thiết bị

Tài sản cố định khác

Đất đai

Tài sản thanh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

           

Người lập biểu

Trưởng Kế toán tài vụ

Ngày tháng năm

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Bộ Tài chính

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Nguyễn Sinh Hùng