QUYẾT ĐỊNH
Về danh mục bí mật nhà nước độ mật của ngành Xây Dựng
________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm2 002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Xây dựng gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Đề án xây dựng quy hoạch vùng, khu kinh tế đặc thù,các cửa khẩu biên giới chưa công bố;
2. Số liệu, bản đồ về các công trình ngầm đô thị trọng điểm do ngành Xây dựng lập, quản lý chưa công bố hoặc không công bố;
3. Nội dung chuẩn bị đàm phán, văn bản đàm phán và kết quả các cuộc đàm phán, ký kết về hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng với nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế mà hai bênthoả thuận chưa công bố hoặc không công bố;
4. Hồ sơ, tài liệu về quá trình tổ chức đấu thầu các công trình xây dựng đang trong giai đoạn đấu thầu;
5. Tài liệu, số liệu thống kê về kế hoạch dự bị động viên của nhà nước đối với ngành Xây dựng.
6. Hồ sơ, tài liệu thanh tra, kiểm tra, kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết đơn, thư kiếu nại, tố cáo trong ngành Xây dựng chưa công bố;
7. Hồ sơ nhân sự cán bộ ngành Xây dựng từ cấp vụ trưởng và tương đương trở lên;
8. Tài liệu thiết kế, thông bố kỹ thuật và các quy định, quy ước đảm bảo an ninh mạng máy tính nội bộ ngành Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Cơ quan chức năng của Bộ Xây dựng và Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiẻm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Các bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ, uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu tráchnhiệm thi hành quyết định này.