• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 21/09/2005
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số: 2456/QĐ/BNN-KHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Toàn quốc, ngày 21 tháng 9 năm 2005

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Tiêu chuẩn ngành : Hệ thống Công trình thuỷ lợi - Quy định về lập và ban hành quy trình vận hành hệ thống

_____________________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 135/1999/QĐ-BNN-KHCN ngày 01/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về Quy chế lập, xét duyệt và ban hành tiêu chuẩn ngành;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Cục trưởng Cục Thuỷ lợi.

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn ngành : 14 TCN 156 - 2005: Hệ thống Công trình thuỷ lợi - Quy định về lập và ban hành quy trình vận hành hệ thống.

Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Phạm Hồng Giang

MỤC LỤC

1.

Quy định chung

1.1.

Phạm vi áp dụng

1.2.

Đối tượng áp dụng

1.3.

Thuật ngữ và định nghĩa

2.

Quy định về tài liệu cơ bản và nội dung tính toán kỹ thuật

2.1.

Tài liệu cơ bản để tính toán kỹ thuật

2.2.

Nội dung tính toán kỹ thuật

3.

Soạn thảo quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi

3.1.

Quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi

3.2.

Nguyên tắc biên soạn nội dung quy trình

4.

Thẩm định, phê duyệt và ban hành quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi

4.1.

Hồ sơ trình thẩm định

4.2.

Nội dung thẩm định

4.3.

Thời gian thẩm định

4.4.

Hồ sơ trình duyệt và ban hành

4.5.

Cơ quan thẩm định, phê duyệt và ban hành

5.

Lưu trữ, phát hành quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi

5.1.

Hồ sơ lưu trữ

5.2.

Nơi lưu trữ hồ sơ

5.3.

Thời gian nộp hồ sơ lưu trữ

5.4.

Cơ quan phát hành quy trình

Phụ lục A

Mẫu biên soạn "Quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi và phụ lục kèm theo"

Phụ lục B

Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt và ban hành quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi.

Phụ lục C

Mẫu Báo cáo kết quả thẩm định quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi

Phụ lục D

Mẫu Quyết định phê duyệt và ban hành quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi

Phụ lục E

Mẫu trình bày trang bìa quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi

TIÊU CHUẨN NGÀNH

14 TCN 156 - 2005

HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

QUY ĐỊNH VỀ LẬP VÀ BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Irrigation Systems

formulation and issue of operational procedure

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với việc lập, trình, thẩm định và ban hành quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi (trừ công trình đê điều và phòng chống lụt bão) liên huyện, liên tỉnh do ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý để cấp nước, tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế khác.

Khi thực hiện tiêu chuẩn này, đồng thời phải tuân thủ các tiêu chuẩn và các văn bản pháp qui hiện hành khác có liên quan.

Đối với hệ thống công trình thuỷ lợi trong phạm vi một huyện có thể vận dụng tiêu chuẩn này để xây dựng quy trình vận hành hệ thống khi cần thiết, đảm bảo phục vụ sản xuất và an toàn công trình.

1.2. Đối tượng áp dụng.

1.2.1. Đối với hệ thống công trình thuỷ lợi xây dựng mới : Căn cứ tiêu chuẩn này, Ban quản lý dự án lập quy trình vận hành hệ thống, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và bàn giao cho tổ chức, cá nhân quản lý khai thác để tổ chức thực hiện.

1.2.2. Đối với hệ thống công trình thuỷ lợi đang khai thác : Căn cứ tiêu chuẩn này, tổ chức, cá nhân quản lý khai thác hệ thống công trình thuỷ lợi lập, sửa đổi quy trình vận hành hệ thống, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

1.3. Thuật ngữ và định nghĩa.

Trong tiêu chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau :

1.3.1. "Công trình thuỷ lợi" là công trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái.

1.3.2. "Hệ thống công trình thuỷ lợi" bao gồm các công trình thuỷ lợi có liên quan trực tiếp với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực nhất định.

1.3.3. "Quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi" là văn bản quy định về nguyên tắc, trách nhiệm, trình tự vận hành công trình và các thông số kỹ thuật trong hệ thống phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế khác; đảm bảo các công trình làm việc đúng năng lực và an toàn, hài hoà lợi ích giữa các yêu cầu cấp, thoát nước.

1.3.4. "Mở thoáng" là mở cửa cao hơn mặt thoáng của nước (cửa phẳng, cửa cung); hai cánh cửa đã mở hết độ mở thiết kế (cửa bản lề) hoặc mở hết khẩu diện của cống (cửa van côn, van kim).

1.3.5. "Đóng kín" là đóng cửa xuống sát đáy cống (cửa phẳng, cửa cung); hai cánh cửa đã khép khít vào nhau (cửa bản lề) hoặc đóng hết khẩu diện của cống (cửa van côn, van kim).

1.3.6. "Điều tiết" là điều chỉnh mực nước hoặc lưu lượng phù hợp với yêu cầu cấp, thoát nước.

1.3.7. "Khống chế" là đảm bảo không cho mực nước hoặc lưu lượng vượt quá hoặc thấp hơn một giới hạn quy định.

2. Qui định về tài liệu cơ bản và nội dung tính toán kỹ thuật.

2.1. Tài liệu cơ bản để tính toán kỹ thuật.

2.1.1. Đối với hệ thống công trình thuỷ lợi xây dựng mới :

- Tài liệu qui hoạch hệ thống và thiết kế công trình.

- Tài liệu khí tượng, thuỷ văn.

- Tài liệu liên quan khác.

2.1.2. Đối với hệ thống công trình thuỷ lợi đang khai thác :

- Tài liệu qui hoạch hệ thống và thiết kế công trình.

- Tài liệu khí tượng, thuỷ văn trong quá trình quản lý khai thác.

- Tài liệu hiện trạng công trình và yêu cầu cấp, thoát nước trong hệ thống.

- Tài liệu liên quan khác trong quá trình quản lý khai thác.

2.2. Nội dung tính toán kỹ thuật.

2.2.1. Kiểm tra lại các thông số về khí tượng thuỷ văn, bao gồm :

- Lượng mưa trung bình; lượng mưa và phân phối theo năm thiết kế.

- Bốc hơi, độ ẩm, nhiệt độ... từng tháng trong năm.

- Diễn biến nguồn nước (mực nước, lưu lượng ứng với tần suất thiết kế của hệ thống).

- Kiểm tra chất lượng nước theo yêu cầu của sản xuất và môi trường.

2.2.2. Kiểm tra lại năng lực các công trình thuỷ lợi trong hệ thống (mực nước, lưu lượng).

2.2.3. Kiểm tra lại yêu cầu cấp nước trong hệ thống theo từng tháng trong năm, bao gồm :

- Dân sinh.

- Sản xuất nông nghiệp.

- Bảo vệ môi trường.

- Yêu cầu dùng nước khác.

2.2.4. Kiểm tra lại năng lực và yêu cầu tiêu nước trong hệ thống theo thời đoạn.

2.2.5. Tính toán cân bằng giữa năng lực và yêu cầu cấp nước hoặc tiêu nước trong hệ thống theo từng tháng trong năm (định lượng thừa, thiếu, đủ từng tháng hoặc giai đoạn).

2.2.6. Xây dựng phương án vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi an toàn, hợp lý và hiệu quả, tương ứng với các tình huống đã tính toán cân bằng nước của hệ thống.

3. Soạn thảo "quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi"

3.1. Quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi quy định ở Phụ lục A tiêu chuẩn này.

3.2. Nguyên tắc biên soạn nội dung quy trình :

3.2.1. Nội dung quy định phải viết rõ ràng, chính xác, ngắn gọn, không trùng lặp.

3.2.2. Các điều, khoản quy định mang tính bắt buộc.

3.2.3. Không được dùng các từ ngữ có thể dẫn tới nhiều cách hiểu khác nhau.

3.2.4. Hạn chế sử dụng các thuật ngữ không phổ thông (thuật ngữ địa phương). Những thuật ngữ chưa quy định trong các văn bản pháp luật liên quan, khi sử dụng phải định nghĩa.

3.2.5. Không viết tắt, không dùng ký hiệu toán học hoặc kỹ thuật khi không thật cần thiết.

3.2.6. Đơn vị đo lường dùng trong quy trình là đơn vị đo lường của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

4. Thẩm định, phê duyệt và ban hành quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi

4.1. Hồ sơ trình thẩm định.

4.1.1. Hồ sơ trình thẩm định gồm :

- Tờ trình đề nghị phê duyệt và ban hành theo Phụ lục B tiêu chuẩn này.

- Bản dự thảo "Quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi" theo mục 3.1 tiêu chuẩn này.

- Các tài liệu, kết quả tính toán kỹ thuật theo điều 2.2 tiêu chuẩn này.

- Các văn bản, tài liệu sử dụng trong quá trình lập quy trình.

- Các văn bản đóng góp ý kiến của địa phương, ngành liên quan.

- Các tài liệu liên quan khác kèm theo.

4.1.2 Toàn bộ hồ sơ trình thẩm định được để trong hộp bìa cứng, mặt ngoài hộp ghi tên quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi, mặt trong hộp ghi danh sách và số lượng văn bản, tài liệu, bản đồ... có trong hồ sơ (kèm theo đĩa mềm hoặc đĩa CD đã ghi đủ, đúng nội dung trình tự của hồ sơ).

4.2. Nội dung thẩm định.

4.2.1. Kiểm tra, đánh giá tài liệu sử dụng, các giải pháp xử lý, phương pháp và kết quả tính toán kỹ thuật, mức độ hợp lý của các chỉ tiêu thông số kỹ thuật đã chọn.

4.2.2. Nhận xét, đánh giá hiệu quả các giải pháp xử lý và trình tự vận hành các công trình thuỷ lợi trong hệ thống tương ứng với các trường hợp đặt ra trong quy trình.

4.2.3. Nhận xét, đánh giá tính hợp lý và khả thi của những quy định cụ thể trong quy trình.

4.2.4. Kiểm tra về pháp chế của văn bản dự thảo quy trình.

4.3. Thời gian thẩm định.

4.3.1. Việc thẩm định phải hoàn thành trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

4.3.2. Trường hợp hồ sơ trình thẩm định chưa đạt yêu cầu (số lượng, chất lượng), cơ quan thẩm định có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị trình, soạn thảo quy trình sửa chữa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

4.4. Hồ sơ trình duyệt và ban hành.

4.4.1. Toàn bộ hồ sơ quy trình theo điều 4.1 tiêu chuẩn này.

4.4.2. Báo cáo kết quả thẩm định quy trình của cơ quan thẩm định theo Phụ lục C tiêu chuẩn này.

4.4.3. Dự thảo quyết định phê duyệt và ban hành quy trình của cấp có thẩm quyền theo Phụ lục D tiêu chuẩn này.

4.4.4. Văn bản, hồ sơ liên quan khác theo thủ tục hành chính do cấp phê duyệt và ban hành quy trình quy định.

4.5. Cơ quan thẩm định, phê duyệt và ban hành.

4.5.1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và ban hành quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi liên tỉnh do Bộ trưởng làm Chủ tịch Hội đồng quản lý hệ thống.

Đối với các hệ thống công trình thuỷ lợi liên tỉnh khác, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn uỷ quyền Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh hoặc thành phố hưởng lợi lớn trong hệ thống phê duyệt và ban hành.

Cục Thuỷ lợi chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định quy trình do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và ban hành.

4.5.2. Chủ tịch ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt và ban hành quy trình đối với các hệ thống công trình thuỷ lợi trong tỉnh hoặc hệ thống công trình thuỷ lợi liên tỉnh được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn uỷ quyền.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định quy trình do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt và ban hành.

5. Lưu trữ, phát hành quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi.

5.1. Hồ sơ lưu trữ.

5.1.1. Quyết định phê duyệt và ban hành quy trình vận hành hệ thống.

5.1.2. Quy trình vận hành hệ thống đã được phê duyệt.

5.1.3. Các tài liệu, phụ lục liên quan kèm theo quy trình.

5.2. Nơi lưu trữ hồ sơ.

5.2.1. Cơ quan phê duyệt quy trình theo điều 4.5 tiêu chuẩn này.

5.2.2. Cơ quan chủ trì thẩm định quy trình theo điều 4.5 tiêu chuẩn này.

5.2.3. Cơ quan trình thẩm định quy trình.

5.2.4. Các cơ quan liên quan trong hệ thống.

5.3. Thời gian nộp hồ sơ lưu trữ.

Chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày quy trình có hiệu lực thi hành.

5.4. Cơ quan phát hành quy trình.

Cơ quan, đơn vị lập quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi phải phát hành quy trình./.

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Phạm Hồng Giang

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.