Sign In

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Về việc ban hành tiêu chuẩn ngành

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ vào Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;

Căn cứ vào Pháp lệnh đê điều ngày 24 tháng 8 năm 2000;

Căn cứ vào Pháp lệnh Phòng chống lụt bão ngày 8 tháng 3 năm 1993;sửa đổi bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000;

Căn cứ vào Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 4tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển Nông thôn;

Căn cứ Công văn số 959/CP-NN của Chính phủ ngày 24/10/2001 về việcgiao cho Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn lập và phê duyệt Tiêu chuẩnphòng, chống lũ đồng bằng sông Hồng để làm cơ sở xây dựng thuỷ điện Sơn La;

Căn cứ vào quy chế lập, xét duyệt ban hành tiêu chuẩn ngành banhành kèm theo quyết định số 135/1999/QĐ-BNN-KHCN ngày 01 tháng 10 năm 1999;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sảnphẩm, Cục trưởng Cục Phòng chống lụt bão và quản lý đê điều, Cục trưởng CụcQuản lý nước & CTTL, Viện trưởng Viện Quy hoạch Thuỷ lợi,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo quyết định này tiêu chuẩn ngành: 14TCN 122-2002: Tiêu chuẩnphòng, chống lũ đồng bằng sông Hồng.

Điều 2.Tiêu chuẩn này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3.Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kho hoạch công nghệ và Chất lượng sản phẩm,Cục trưởng Cục Phòng chống lụt bão và QLĐĐ, Cục trưởng cục Quản lý nước &CTTL, Viện trưởng Viện Quy hoạch Thuỷ lợi, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịutrách nhiệm thi hành quyết định này.

Tiêu chuẩn ngành

14TCN 122-2002

Tiêu chuẩn phòng, chống lũ đồng bằng sông hồng

(Ban hành theo quyết định số 60/2002/QĐ-BNN

 ngày 5 tháng 7năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

1. Quy định chung

1.1Tiêu chuẩn này quy định về tần suất phòng, chống lũ cho vùng đồng bằng sôngHồng và mực nước thiết kế cho đê từ cấp III trở lên của hệ thống sông Hồng,sông Thái Bình.

1.2 Tiêuchuẩn này sử dụng để phê duyệt các dự án quy hoạch hệ thống công trình phòng,chống lũ lụt cho đồng bằng sông Hồng, bao gồm: hồ chứ, đê, cồng trình phân chậmvà thoát lũ.

2. Tiêu chuẩn phòng, chống lũ đồng bằng sông hồng

2.1Tần suất phòng chống lũ đồng bằng sông Hồng được quy định ở bảng 2.1.

Bảng 2.1. Tần suất phòng chống lũ đồng bằng sông Hồng

Tiêu chuẩn chống lũ

Nội thành Hà nội

Các vùng khác

1. Giai đoạn hiện tại, chống lũ tháng 8/1971

- Tần suất đảm bảo chống lũ,%

0,8

0,8

- Chu kỳ lặp lại, năm

125

125

2. Giai đoạn sau khi có hồ Đại Thị

- Tần suất đảm bảo chống lũ,%

0,4

0,67

- Chu kỳ lặp lại, năm

250

150

3. Giai đoạn sau khi có hồ Sơn La, Đại Thị

a. Trường hợp dung tích phòng lũ các hồ xây dựng trên sông Đà 7tỷ m3 nước

- Tần suất đảm bảo chống lũ,%

0,2

0,33

- Chu kỳ lặp lại, năm

500

300

a. Trường hợp dung tích phòng lũ các hồ xây dựng trên sông Đà lớn hơn 7tỷ m3 nước

- Tần suất đảm bảo chống lũ,%

< 0,2

< 0,33

- Chu kỳ lặp lại, năm

> 500

> 300

Ghi chú: Tần suất phòng, chống lũ trong bảng 2.1 được kể đến cácbiện pháp công trình phòng lũ như hồ chứa, phân chậm lũ, đê, thoát lũ của hệthống sông theo quy hoạch phòng lũ.

2.2Mực nước thiết kế cho đê hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình được quy định ởbảng 2.2

Bảng 2.2. Mực nước thiết kế cho đê hệ thống sông Hồng, sông TháiBình

Tiêu chuẩn chống lũ

Đê Hà nội

(Cấp đặc biệt)

Đê cấp

I,II,III

- Mức nước thiết kế cho đê tại Hà nội, m:

13,4

13,1

- Mức nước thiết kế cho đê tại Phả Lại, m:

-

7,2

Ghi chú:

1. Mực nước thiết kế cho đê tại Hà nội (trạm thuỷ văn Hà nội), PhảLại (trạm thuỷ văn Phả Lại) quy định theo cấp đê trong bảng 2.2 dùng để tínhtoán thiết kế cho từng cấp đê tương ứng;

2. Cơ sở để chọn mực nước tại Phả Lại 7,2m là lấy tương ứng với mựcnước tại Hà Nội 13,10m;

3. Cao độ lấy theo hệ cao độ quốc gia 14TCN 102-2002)

2.3.Khi quy hoạch và thiết kế xây dựng mới các hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 300triệu m3 nước trở lên trên hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình phảicó dung tích phòng, chống lũ trên cơ sở so sánh kinh tế - kỹ thuật và yêu cầuphòng lũ của hệ thống, do cấp có thẩm quyền quyết định và có sự thoả thuận củaBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Lê Huy Ngọ