Sign In

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện miễn thuế, lệ phí đối với chuyêngia nước ngoài thực hiện

các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ pháttriển chính thức (ODA)

 

Căn cứ Luật thuế, pháp lệnh thuế;

Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 05/8/1997 của Chính phủ ban hành quychế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);

Căn cứ Quyết định số 211/1998/QĐ-TTG ngày 31/10/1998 của Thủ tướngChính phủ ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dựán sử dụng vốn ODA tại Việt Nam;

BộTài chính hướng dẫn thực hiện miễn thuế, lệ phí đối với các chuyên gia nướcngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt nam (dưới đây gọi tắt làChuyên gia nước ngoài) quy định tại Quy chế chuyên gia nước ngoài ban hành kèmtheo Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ nhưsau:

I. MIỄN THUẾ, LỆ PHÍ ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI

Chuyêngia nước ngoài được miễn nộp các loại thuế, lệ phí dưới đây:

1.Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoánhập khẩu là hành lý cá nhân của Chuyên gia nước ngoài và người thân theo địnhmức qui định tại Nghị định số 17/CP ngày 6/2/1995, Nghị định số 79/1998/NĐ-CPngày 29/9/1999 của Chính phủ về tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của khách xuấtnhập cảnh.

2.Đối với Chuyên gia nước ngoài được phép lưu trú tại Việt nam từ 183 ngày trởlên:

2.1.Được miễn nộp thuế nhập khẩu đối với:

Hànghoá nhập khẩu thuộc danh mục từ điểm 2 đến điểm 16 của Phụ lục số II đính kèmQuy chế chuyên gia nước ngoài (chỉ miễn thuế lần đầu nhập khẩu).

01ô tô từ 12 chỗ ngồi trở xuống và 01xe gắn máy dưới 175 cm3 tạm nhập khẩu.

01ô tô từ 12 chỗ ngồi trở xuống và 01 xe gắn máy dưới 175 cm3 tạm nhập khẩu đểthay thế ô tô, xe máy tạm nhập khẩu đã được miễn thuế nhập khẩu trong trườnghợp bị tai nạn, hư hỏng không thể sửa chữa được, bị mất không do lỗi của Chuyêngia nước ngoài hoặc trong trường hợp Chuyên gia nước ngoài được phép lưu trútại Việt Nam từ năm thứ 4 trở đi.

2.2.Được miễn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượngchịu thuế tiêu thụ đặc biệt, nêu tại điểm 2.1, Mục I Thông tư này.

2.3.Không phải nộp thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượngchịu thuế giá trị gia tăng, nêu tại điểm 2.1, Mục I Thông tư này.

2.4.Được miễn nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đối với tài sản là ôtô, xe gắn máy tạm nhập khẩu nêu tại điểm 2.1, Mục I Thông tư này.

3.Được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của Chuyên gia nước ngoài vàngười thân từ việc thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam, trong thờigian làm việc ở Việt Nam.

II. HỒ SƠ, THỦ TỤC MIỄN THUẾ, LỆ PHÍ

1.Đối với hàng hoá nhập khẩu là hành lý cá nhân:

Cơquan Hải quan nơi Chuyên gia nước ngoài và người thân làm thủ tục nhập khẩuthực hiện các ưu đãi miễn thuế, không thu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặcbiệt, thuế GTGT đối với hàng hoá là hành lý cá nhân như hướng dẫn tại Thông tưsố 07/1998/TT-TCHQ ngày 14/10/1998 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiệnNghị định số 17/CP, Nghị định số 79/1998/NĐ-CP của Chính phủ về tiêu chuẩn hànhlý miễn thuế của khách xuất nhập cảnh và Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày27/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT.

2.Đối với hàng hoá nhập khẩu của Chuyên gia nước ngoài được phép lưu trú tại ViệtNam từ 183 ngày trở lên nêu tại điểm 2, mục I Thông tư này:

2.1.Chuyên gia nước ngoài phải xuất trình với cơ quan Hải quan nơi nhập khẩu hồ sơđể không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế giá trị giatăng bao gồm:

Côngvăn của cơ quan chủ quản dự án đề nghị không thu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụđặc biệt, thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu của Chuyên gia nướcngoài;

Xácnhận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là Chuyên gia nước ngoài tham gia thực hiện chươngtrình, dự án ODA, trong đó: nêu rõ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, thời hạn lưutrú tại Việt nam, thu nhập từ việc thực hiện chương trình dự án tại Việt nam,danh sách người thân đi kèm... (bản sao có đóng dấu của cơ quan chủ quản dựán);

Biênbản hoặc xác nhận của cơ quan công an hoặc cơ quan bảo hiểm nơi xảy ra tai nạnhoặc mất cắp xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu không phải nộp thuế - bản sao cóđóng dấu của cơ quan chủ quản dự án (áp dụng đối với trường hợp ô tô tạm nhậpkhẩu không phải nộp thuế bị mất cắp hoặc hư hỏng không sửa chữa được).

Cácgiấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp lệ của hàng hoá nhập khẩu.

Cơquan Hải quan nơi chuyên gia nước ngoài làm thủ tục nhập khẩu thực hiện khôngthu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng và ghi rõ tạiTờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu " hàng hoá được miễn thuế theo Quychế chuyên gia nước ngoài"

2.2Hồ sơ xuất trình với cơ quan Thuế địa phương nơi đặt trụ sở của cơ quan thựchiện dự án để không phải nộp lệ phí trước bạ giống như hồ sơ xuất trình với cơquan Hải quan nêu tại điểm 2.1 Mục II Thông tư này và bổ sung Giấy phép tạmnhập khẩu tái xuất khẩu đối với ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu do cơ quan Hảiquan nơi làm thủ tục nhập khẩu cấp.

Cơquan thuế thực hiện không thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy của Chuyêngia nước ngoài và ghi rõ lý do không thu thuế trước bạ tại Tờ khai lệ phí trướcbạ: "Đối tượng được miễn nộp lệ phí trước bạ theo Quy chế chuyên gia nướcngoài".

3.Đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án tại Việt Nam:

Chuyêngia nước ngoài xuất trình với cơ quan Thuế địa phương nơi đặt trụ sở của cơquan thực hiện dự án hồ sơ để được miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

Côngvăn của cơ quan chủ quản dự án, đề nghị không thu thuế thu nhập cá nhân đối vớithu nhập từ việc thực hiện, chương trình dự án ODA của Chuyên gia nước ngoài;

Xácnhận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là Chuyên gia nước ngoài tham gia thực hiện chươngtrình, dự án ODA, trong đó: nêu rõ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, thời hạn làmviệc tại Việt nam, số thu nhập nhận được, danh sách người thân đi kèm... (bảnsao có đóng dấu của cơ quan chủ quản dự án);

Cáctài liệu liên quan đến thu nhập không phải nộp thuế của Chuyên gia nước ngoài.

Cơquan thuế thực hiện không thu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việcthực hiện chương trình, dự án tại Việt nam của Chuyên gia nước ngoài và cấpgiấy xác nhận miễn thuế thu nhập cá nhân cho chuyên gia nước ngoài (theo mẫuđính kèm Thông tư này).

III. TRUY THU THUẾ

Ôtô, xe gắn máy tạm nhập khẩu không phải nộp thuế, khi hết thời hạn làm việc tạiViệt nam phải tái xuất, nếu sử dụng sai mục đích hoặc nhượng bán tại Việt Namphải truy nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế GTGT theo quiđịnh hiện hành của pháp luật về thuế, trừ trường hợp chuyên gia nước ngoài nhượngbán ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừkhác theo Quy chế Chuyên gia nước ngoài hoặc đối tượng miễn trừ ngoại giao thaythế tiêu chuẩn được phép nhập khẩu.

Trongthời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhượng bán, chuyên gia nước ngoài phải thựchiện thủ tục kê khai truy nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuếGTGT đối với hàng nhượng bán. Thủ tục kê khai, các căn cứ xác định số thuế nhậpkhẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt truy thu theo hướng dẫn tại Thông tư số172/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính. Căn cứ tính thuế GTGT truythu là giá nhượng bán bao gồm cả thuế nhập khẩu và thuế suất thuế GTGT theo quyđịnh của Luật thuế GTGT đối với mặt hàng nhượng bán thuộc đối tượng chịu thuếGTGT. Cơ quan Hải quan tiếp nhận hồ sơ kê khai truy nộp thuế thực hiện việckiểm tra hồ sơ, xác định số thuế phải truy thu và thu tiền thuế vào ngân sáchNhà nước.

Chuyêngia nước ngoài mua lại ô tô, xe gắn máy không phải nộp thuế, lệ phí trước bạ nhưhướng dẫn tại điểm 2, Mục I Thông tư này. Hồ sơ xuất trình với cơ quan thuế đểkhông phải nộp lệ phí trước bạ không có các chứng từ đối với hàng hoá nhập khẩuvà thay thế bằng giấy chuyển nhượng có xác nhận của cơ quan chủ quản dự án.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Chuyêngia nước ngoài đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy xác nhận Chuyên gia nướcngoài trước khi ban hành Thông tư này được miễn thuế, lệ phí trước bạ như hướngdẫn tại Thông tư này. Trường hợp các Chuyên gia nước ngoài thuộc đối tượngkhông phải nộp thuế, lệ phí trước bạ như qui định tại Thông tư này, nhưng đãnộp thì sẽ được hoàn lại. Việc hoàn lại số thuế, lệ phí đã nộp thực hiện nhưqui định của pháp luật về thuế hiện hành.

Trongquá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo BộTài chính để xem xét, quyết định./.

 

GIẤYXÁC NHẬN MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ VIỆC THỰC HIỆN, CHƯƠNGTRÌNH, DỰ ÁN ODA Ở VIỆT NAM CỦA CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi:(tên Cơ quan chủ quản dự án )

Căncứ qui định tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế chuyên gia nước ngoài ban hành kèmtheo Quyết định số 211/1998/QĐ-TTG ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ;

Căncứ hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày ... của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiệnmiễn thuế, lệ phí đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dựán sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);

Căncứ đề nghị của ... (tên cơ quan chủ quản dự án) tại công văn số ... ngày thángnăm và hồ sơ đính kèm về việc miễn thuế thu nhập cá nhân cho ông/bà ... làChuyên gia nước ngoài theo Qui chế chuyên gia nước ngoài.

Cụcthuế tỉnh ... xác nhận ông / bà ... quốc tịch: ..., số hộ chiếu ..., được miễnthuế thu nhập cá nhân tại Việt nam đối với số thu nhập là: ... , do thực hiệnchương trình, dự án ODA tại Việt Nam trong khoảng thời gian từ ... đến .... .

Nơinhận: CỤC TRƯỞNGCỤC THUẾ TỈNH ...

Bộ Tài chính

Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Phạm Văn Trọng